Phương Nam Co LTD
© 28/3/2024 - Vietnam12h.com Application

Vai trò tween polysorbate 80 công thức hoàn chỉnh thuốc mỡ kẽm oxyd

Dầu dừa;  20%.

Carbomer 940; 0,5%.

NaOH; 0,2%.

Chất nhũ hóa (Tween 80 và Span 80) ; 6%.

Propylene glycol; 10%.

Nipagin M; 0,2%.

EDTA; 0,05%.

Kẽm oxyd; 15%.

Nước; vđ 100%.

Bằng sự thay đổi tỉ lệ Tween 80-Span 80 (5 công thức thay đổi từ 2% - 6%) và duy trì cố định các thành phần khác như Dầu dừa (20%), carbomer 940 (0,5%), NaOH 0,5 N (0,2%), Tween và Span 80 (5%), Propylene glycol (10%),

Nipagin (0,2%), EDTA (0,05%), kẽm oxyd (15%) đã thu được kết quả qua đánh giá về độ tách lớp nhận thấy: thời gian tách lớp giảm dần từ CT5 (138') đến CT1 (58'). Do đó chúng tôi chọn nồng độ nhũ hóa tween polysorbate 80 và Span 80 là 6 %.

Kết luận tiêu chuẩn kỹ thuật cho dầu dừa tinh khiết

Chỉ tiêu; Chỉ số acid,  Tiêu chuẩn; < 0,1.

Chỉ tiêu; Chỉ số xà phòng hóa,  Tiêu chuẩn; 255 – 265.

Chỉ tiêu; Chỉ số iod,  Tiêu chuẩn; 5 – 7.

Chỉ tiêu; Hàm lượng nước,  Tiêu chuẩn; < 0,1%.

Chỉ tiêu; Tỉ trọng,  Tiêu chuẩn; 0,92 – 0,98.

Chỉ tiêu; Độ nhớt,  Tiêu chuẩn; 46 – 50 cP.

Chỉ tiêu; Thành phần acid béo,  Tiêu chuẩn; Phải có các acid béo sau: C10:0, C12:0, C14:0, C16:0, C18:0.

Dự thảo tiêu chuẩn cơ sở cho thuốc mỡ kẽm oxyd

Tiêu chuẩn cơ sở  thuốc mỡ kẽm oxyd

Nipagin M;  0,2%

EDTA;  0,05%

Kẽm oxyd;  15%

Nước;  vđ 100%

Nguyên, phụ liệu

Đạt tiêu chuẩn dược dụng.

Chất lượng thành phẩm

Cảm quan

Gel có thể chất mềm, mịn, màu trắng, không mùi, không cứng lại, không tách lớp ở điều kiện thường, không chảy lỏng ở 37°C, bắt dính được trên da hay niêm mạc khi bôi.

pH 8 – 9

Giới hạn phát hiện calci, magnesi và các tạp vô cơ

Nằm trong giới hạn cho phép.

Định tính kẽm oxyd

Có phản ứng đặc trưng của kẽm oxyd

Định lượng kẽm oxyd

Hàm lượng kẽm oxyd phải nằm trong khoảng 90 – 110% hàm lượng ghi trên nhãn.

Phương pháp thử

Cảm quan

Trải 2 g chế phẩm lên mặt kính đồng hồ, cần tiến hành ở nơi có đủ ánh sáng, tránh ánh sáng trực tiếp, không có màu sắc khác ở gần và không có mùi lạ. Quan sát bằng mắt thường. Gel phải đạt các yêu cầu đã nêu.

Tween polysorbate 80 và Span 80 vai trò công thức kẽm oxyd

Dầu dừa;  10%

Carbomer 940; 0,5%

NaOH; 0,2%

Chất nhũ hóa (Tween 80 và Span 80) ; 6%

Propylene glycol; 10%

Cân 10g chế phẩm vào cốc, thêm 50 ml nước cất đun sôi để nguội, lọc loại bỏ tá dược, lấy nước, đem đo pH.

Giới hạn phát hiện calci, magnesi và các tạp vô cơ

Chuyển 2 g thuốc mỡ vào chén nung, đun nhẹ cho chảy rồi đốt nóng từ từ, tăng dần nhiệt độ cho đến khi toàn khối thuốc cháy thành than. Tiếp tục nung cho đến khi cắn có màu vàng đồng đều. Thêm 6 ml dung dịch acid hydrocloric 10% (TT) vào cắn. Đun hỗn hợp trên cách thủy 10-15 phút, dung dịch phải không màu, trong. Lọc dung dịch thu được. Pha loãng dịch lọc đến 10 ml với nước và thêm dung dịch amoniac 10% (TT) đến khi có tủa tạo thành rồi lại tan. Thêm tiếp 2 ml dung dịch amoniac oxalat 3,5% (TT) và 2 ml dung dịch dinatri hydrophosphat 12% (TT), dung dịch thu được phải không thay đổi hoặc chỉ hơn đục nhẹ trong vòng 5 phút.

Định tính kẽm oxyd

Lấy một lượng thuốc mỡ tương ứng với khoảng 50 mg kẽm oxyd cho vào chén nung, đun nhẹ cho chảy rồi tiếp tục đốt nóng từ từ, tăng dần nhiệt độ cho đến khi toàn bộ chế phẩm cháy thành than. Tiếp tục đốt mạnh, sẽ có màu vàng xuất hiện, khi để nguội thì trở thành màu trắng, cho thêm 10 ml nước và 5 ml dung dịch acid hydrocloric 10% (TT) vào cắn, lắc kỹ và lọc. Thêm 2-3 giọt dung dịch kali ferocyanid 10% (TT) vào dịch lọc, sẽ xuất hiện tủa trắng.

Định lượng kẽm oxyd

Cân chính xác một lượng thuốc mỡ tương ứng với khoảng 75 mg kẽm oxyd, cho vào chén nung, đun nhẹ đến chảy lỏng rồi đốt nóng từ từ, tăng dần nhiệt độ đến khi toàn khối cháy thành than. Tiếp tục nung đến khi thu được cắn có màu vàng đồng đều, để nguội. Hòa cắn trong 10 ml dung dịch acid sulfuric 1 M (TT), đun nóng nếu cần để hoà tan hết cắn vào dung dịch. Chuyển dung dịch vào một bình nón. Rửa chén nung với từng lượng nhỏ nước và gộp nước rửa vào bình nón trên đến khi thu được khoảng 50 ml dung dịch trong bình. Điều chỉnh pH của dung dịch đến 6-7 bằng cách thêm từng giọt dung dịch amoniac 10% (TT). Thêm 10 ml dung dịch đệm amoniac pH 10,0 và 1 ml dung dịch đen eriocrom T (TT) làm chỉ thị và chuẩn độ bằng dung dịch trilon B 0,05 M (CĐ).

1 ml dung dịch trilon B 0,05 M (CĐ) tương ứng với 4,069 mg ZnO.