Phương Nam Co LTD
© 20/4/2024 - Vietnam12h.com Application

Giá trị cường độ của bêtông trong thi công nhà ở dân dụng

Thành phần và cách chế tạo bê tông nhà ở dân dụng

Là nhân tố quyết định giá trị cường độ của bê tông thi công nhà phố, biệt thự. Phụ thuộc vào:

Chất lượng và số lượng ximăng.

Độ cứng, độ sạch và cấp phối của cốt liệu.

Tỉ lệ nước/xi măng.

Chất lượng của việc nhào trộn bê tông, độ đầm chắc của bêtông và điều kiện bảo dưỡng.

Cấp phối của cốt liệu là thành phần của từng loại vật liệu (cát, đá, xi măng, nước, chất phụ gia (nếu có) để chế tạo ra lm3 bê tông, cấp phối quyết định giá trị chất lượng, cường độ bêtông lấy theo định mức thiết kế xây dựng nhà ở dân dụng “tcxdvn”.

Cường độ bêtông phụ phuộc nhiều vào tỷ lệ nước trên xi măng, tỷ lệ này phụ thuộc vào phương pháp thi công. Tỷ lệ nước / xi măng được đánh giá qua độ sụt của bêtông: bêtông có độ sụt càng lớn thì bêtông càng dẻo, tùy theo phương pháp thi cống mà chọn độ sụt thích hợp: độ dẻo của bêtông được đánh giá bằng độ sụt của bêtông dưởi tải trọng bản thân, thông thường độ sụt trong khoảng từ 8 đến 12cm.

Phương pháp đo độ sụt bêtông bằng phễu hình nón cụt

Độ sụt của bêtông: Phương pháp thi công cơ giới

Bêtông có hàm lượng cốt thép trung bình: 6 ÷ 8

Bêtông có hàm lượng cốt thép cao: 8 ÷ 10

Bêtông đổ trong nước: 12 ÷ 18

Độ sụt của bêtông: Phương pháp thi công thủ công

Bêtông có hàm lượng cốt thép trung bình: 10 ÷ 12

Bêtông có hàm lượng cốt thép cao: 12 ÷ 15

Giá trị cường độ của bêtông xây dựng công trình nhà ở theo thời gian

Tuổi của bêtông là thời gian từ lúc chế tạo bêtông đến thời điểm đang xét. Tuổi của bêtông được tính theo ngày. Theo công thức thực nghiệm của B.G Xkrantaep:

Giá trị cường độ của bêtông trong thi công nhà ở dân dụng

Cường độ của bêtông theo thời gian R = 0,7 R28 lgt (2.8)

Khi t còn nhỏ cường độ bêtông tăng rất nhanh, nhưng sau đó tăng chậm dần và tiệm cận tại một giá trị nhất định.

Khi t > 28 thì cường độ có tăng nhưng tăng không đáng kể.

Vì thế có thể xém R28 là cường độ của bêtông (xem như bêtông đạt cường độ 100% lúc t = 28 ngày).

Giá trị cường độ của bêtông xây dựng nhà phố, biệt thự, nhà xưởng và công trình dân dụng

Cường độ tiêu chuẩn của bêtông

Cường độ chịu nén tiêu chuẩn của bêtông Rbn ; Rbn  = gkc Rch (2.9)

trong đó: gkc  = 0,7 ÷ 0,8 phụ thuộc vào Rch

Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn của bêtông Rbtn ; Rbn  = gkc Rch (2.10)

trong đó: gkc  = 0,7 ÷ 0,8 phụ thuộc vào Rch

Tương quan giữa cường độ chịu nén tiêu chuẩn của bêtông và cấp độ bền chịu nén của bêtông B được xác định theo:

Đối với bêtông nặng: Rbn / B = (0,77 - 0,001B) ≥  0,72 (2.11)

Đối với bêtông tổ ong: Rbn / B =  (0,95 - 0,005 B)         (2.12)

Cường độ chịu nén (kéo) tiêu chuẩn của bêtông Rbn, Rbtn phụ thuộc vào cấp độ bền xóa của bêtông tính theo được (2.9), (2.10) làm tròn cho trong phụ lục 2

Giá trị cường độ tính toán của bêtông thi công xây dựng nhà ở dân dụng

Cường độ chịu nén tính toán cửa bêtông Rb

Khi tính toán theo trạng thái giới hạn thứ 1 (TTGH 1):

Rb  = (Rbn /gbc )gbi (2.13)

Khi tính toán theo trạng thái giới hạn thứ 2 (TTGH 2):

Rb.ser = (Rbn /gbc )    (MPa)                   (2.14)

gbc hệ số tin cậy khi nén của bêtông lấy theo bảng 2.6

gbi hệ số làm việc của bêtông (nhằm kể đến tính chất đặc thù của bêtông, tính dài hạn của tác động, tính lặp lại của tải trọng, điều kiện và giai đoạn làm việc của kết cấu, phương pháp sản xuất, kích thước tiết diện...) lấy theo bảng 2.7.

Giá trị Rbn, Rb.ser cho trong phụ lục 2

Giá trị Rb và Rbt chưa kể đến hệ số điều kiện làm việc gbi  cho trong phụ lục 4

Giá trị cường độ chịu kéo tính toán của bêtông Rbt thi công nhà ở dân dụng

Khi tính toán theo trạng thái giới hạn thứ 1 (TTGH 1):

Rbt  = (Rbtn /gbt )gbi (MPa) (2.15)

Khi tính toán theo trạng thái giới hạn thứ 2 (TTGH 2):

Rbt.ser  = (Rbtn /gbt ) (MPa) (2.16)

gbt  hệ số tin cậy khi kéo của bêtông lấy theo bảng 2.6

gbi hệ số làm việc của bêtông (nhằm kể đến tính chất đặc thù của bêtông, tính dài hạn của tác động, tính lặp lại của tải trọng, điều kiện và giai đoạn làm việc của kết cấu, phương pháp sản xuất, kích thước tiết diện...) lấy theo bảng 2.7.

Giá trị Rbt , Rbt.ser chưa kể đến hệ số điều kiện làm việc gbi  gọi là cường độ tính toán gốc cho trong phụ lục 4.

Tính chất vật lý của vật liệu bê tông nhà ở dân dụng

Giá trị cường độ của bêtông trong thi công nhà ở dân dụng