Phương Nam Co LTD
© 25/4/2024 - Vietnam12h.com Application

HLB chất hoạt động bề mặt tween polysorbate 80

Tính HLB tween polysorbate 80 qua chỉ số xà phòng hoá lượng axit tự do

HLB = 20.(1-S/A) (*)

Trong đó:

S: Là chỉ số xà phòng hoá tính bằng số mg KOH dùng để xà phòng hoá 1g chất béo

A: Tính bằng số mg KOH dùng để trung hoà 1g các axit béo (số axit) được thu hồi sau khi đã thuỷ phân từ chính chất chất hoạt động bề mặt đó.

Các glixerin monostearat công nghiệp (hỗn hợp mono và diglixerit) có chỉ số xà phòng hoá được xác định là 175 và lượng axit thu hồi cho số axit là 200, chất tạo nhũ có chỉ số HLB = 20. (1-175/200) = 2,5. Cũng với cách tính toán trên, sorbitolmonolaurat có chỉ số xà phòng hoá là 164 và số axit là 290 sẽ có giá trị HLB = 20.(1-164/290) = 8,7

Mặc dầu các công thức đưa ra ở trên thoả mãn rất nhiều việc đánh giá tính chất của chất tạo nhũ không ion, tuy nhiên còn có một số các chất tạo nhũ tween polysorbate 80 không ion mà cấu trúc không cho phép xác định bằng cách tính như trên, ví dụ các chất tạo nhũ trên cơ sở propylenoxit hoặc butylenoxit hoặc những chất có chứa nitơ sunfua. Mặt khác các dạng chất hoạt động bề mặt ion không thoả mãn yêu cầu về thành phần khối lượng, vì thực tế, các nhóm ưa nước này có khối lượng rất nhỏ nhưng sự ion hoá có ảnh hưởng rất đặc biệt đến tính ưa nước của một chất tạo nhũ tween 80. Vì vậy, các giá trị HLB của một số chất nhũ hoá không ion đặc biệt này và tất cả các chất nhũ hoá ion phải được xác định bằng phương pháp thực nghiệm, còn thang HLB ở trên (HLB = 1÷20) chỉ thích hợp với chất hoạt động bề mặt không ion. Đối với các chất hoạt động bề mặt ion người ta đã xây dựng một số giá trị quy ước trong đó HLB có thể có giá trị từ 1 đến 40. Ví dụ, bằng nhiều phương pháp thực nghiệm, người ta đã xác định được giá trị HLB của Kali laurat tinh khiết là 40, điều đó không có nghĩa là chất này có 200% ưa nước, mà nó chỉ thể hiện một giá trị HLB hiệu dụng khi sử dụng kết hợp với một chất tạo nhũ khác.