Phương Nam Co LTD
© 28/3/2024 - Vietnam12h.com Application

Polysorbate 80 vai trò giữ ổn định dược chất Paclitaxel.

Vai trò chất hoạt động bề mặt tween polysorbate 80 trong Paclitaxel. Xây dựng quy trình định lượng Paclitaxel trong huyết tương và trong mô của thỏ và chuột thử nghiệm bằng phương pháp HPLC

Tính phù hợp hệ thống

Kết quả thẩm định tính phù hợp hệ thống phương pháp định lượng Paclitaxel, hàm lượng tween 80 trong dịch chiết mô đồng nhất thỏ và chuột

Nhận xét: Các thông số có RSD < 5,0%; quy trình đạt yêu cầu tính phù hợp hệ thống.

Tính tuyến tính và miền giá trị dược chất Paclitaxel, polysorbate 80.

Mô thỏ: Kết quả trình bày tóm tắt ở Bảng 3.30 - 3.33 và Phụ lục 11.

Bảng 3.30. Kết quả thẩm định tính tuyến tính trong phương pháp định lượng Paclitaxel trong dịch chiết mô gan thỏ.

Bảng 3.31. Kết quả thẩm định tính tuyến tính trong phương pháp định lượng Paclitaxel trong dịch chiết từ mô thận thỏ

Bảng 3.32. Kết quả thẩm định tính tuyến tính trong phương pháp định lượng Paclitaxel trong dịch chiết từ mô phổi

Bảng 3.33. Kết quả thẩm định tính tuyến tính trong phương pháp định lượng Paclitaxel trong dịch chiết từ mô buồng trứng thỏ

Nhận xét: Độ lệch tại LLOQ nhỏ hơn 20%, tại các nồng độ khác đều nhỏ hơn 15%. Phương trình hồi quy có R2 > 0,99 do đó khoảng nồng độ tuyến tính đạt yêu cầu trong các mô đã khảo sát.

Mô chuột

Kết quả khoảng xác định của nồng độ Paclitaxel tóm tắt ở Bảng 3.34 - 3.36 và Phụ lục 11

Bảng 3.34. Kết quả thẩm định tính tuyến tính trong phương pháp định lượng Paclitaxel, polysorbate 80  trong dịch chiết mô gan chuột

Bảng 3.35. Kết quả thẩm định tính tuyến tính trong phương pháp định lượng Paclitaxel, tween 80 trong dịch chiết mô thận chuột

Bảng 3.36. Kết quả thẩm định tính tuyến tính trong phương pháp định lượng Paclitaxel, tween 80 trong dịch chiết mô phổi chuột

Nhận xét: Độ lệch tại LLOQ đều nhỏ hơn 20 %, tại các nồng độ khác đều nhỏ hơn 15%. < 6/8 điểm đạt yêu cầu độ lệch trong đó có LLOQ và điểm giới hạn trên. Do đó chấp nhận đường chuẩn trong các mô đã khảo sát.

Tỷ lệ thu hồi - hiệu suất chiết

Kết quả hiệu suất chiết chuẩn và nội chuẩn của phương pháp định lượng Paclitaxel trong mô thỏ và chuột thử nghiệm trình bày tóm tắt ở Bảng 3.37 và chi tiết Phụ lục 11.

Bảng 3.37. Kết quả thẩm định tỷ lệ thu hồi và hiệu suất chiết Paclitaxel, tween polysorbate 80 và CAR /DZP từ dịch chiết mô đồng nhất thỏ và chuột

Nhận xét: Quy trình định lượng có tỷ lệ thu hồi paclitaxel, tween polysorbate 80 và CAR trong khoảng 85% - 115 %. RSD tương ứng với các mức nồng độ thấp, trung bình, cao < 15,0%. Quy trình chiết đạt yêu cầu.