Phương Nam Co LTD
dịch vụ báo cáo tài chính
© 29/3/2024 - Vietnam12h.com Application
Công nghệ thuốc điều trị bệnh ung thư thành phần PEG và tween80

Nguyên liệu hóa chất sử dụng;

Artesunat, PLGA 50:50, KLPT 7-17 kDa, Chitosan (khối lượng phân tử thấp 50-190 kDa, độ acetyl hóa=75-85%) , PLGA-PEG (PLGA 12-18 kDa, PEGMn 2000), Dicloromethan, Tween 80, Manitol, D(+) trehalose dihydrat, Saccarose, Artesunat chuẩn (số lô 0313012.04,hàm lượng 99,38%), Acetonitril, Dihydroartemisinin (chuẩn làm việc, số lô DHN 011216, hàm lượng 99,65%), Cloroform, Aquastar Solvent, Aquastar Titrant 5, Môi trường Fluid Thioglycolat, Môi trường Soyabean Casein Digest, Bột pha tiêm artesunat 60mg, Kali dihydrophosphat, Triethanolamine tea, Một số nguyên vật liệu khác,

Tế bào và động vật thí nghiệm

Tế bào thí nghiệm

Tế bào ung thư vú người MCF-7 và tế bào ung thư phổi người A549 (ngân hàng tế bào Hàn Quốc) được nuôi cấy trong môi trường DMEM với nồng độ glucose cao (HyClone Lab., Mỹ) được bổ sung với 10 % huyết thanh bò và 1 % penicillin/streptomycin ở 37oC chứa 5 % CO2.

Dòng tế bào gây ung thư LLC có khả năng di căn được sử dụng để gây ung thư cho chuột (do TS. Jeanette Maier, Trường Đại học Millan, Ý cung cấp) .

Động vật thí nghiệm

Chuột thuần chủng dòng BALB/c khoẻ mạnh, đạt tiêu chuẩn thí nghiệm, không phân biệt giống, không mắc bệnh, 8-9 tuần tuổi có khối lượng 25-29 gram, được nuôi tại khu nuôi động vật của Viện Công nghệ sinh học, Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ Việt Nam. Chuột được cho ăn thức ăn tiêu chuẩn và uống nước tự do.

Thiết bị nghiên cứu

Thiết bị nghiên cứu bào chế

Thiết bị siêu âm đầu dò VCX-130 (Sonics & Materials, Inc., Mỹ) , thể tích làm việc từ 150 µl đến 150 ml.

Hệ thống phun điện trường kép tự động ESR200RD (NanoNC Co. Ltd., Hàn Quốc) kết hợp bơm tiêm tự động (KDS-250-CE, KD Scientific Inc., Mỹ) với thể tích bơm nhỏ nhất là 0,01 µl/phút, bộ tạo nguồn điện cao thế là 30 kV.

Tủ an toàn sinh học cấp II (Streamline SC2 Class II Biological Safety Cabinets, Esco Technologies, Inc., Mỹ) với diện tích làm việc là 1150 x 525 x 605 mm (Dài x Rộng x Cao) .

Cột lọc tiếp tuyến (Cột polystyren 50kD, MicroKros, SpectrumLabs, loại đã tiệt khuẩn ký hiệu C02-S050-05-S hoặc loại chưa tiệt khuẩn ký hiệu C02-S050-05- với diện tích lọc là 28 cm2.

Máy đông khô Christ Alpha 1-LD (Đức) với công suất tối đa của bộ phận ngưng tụ là 2,5 kg, công suất ngưng tụ là 2 kg/24 giờ, nhiệt độ của bộ phận ngưng tụ xấp xỉ -55oC.

Máy bơm nhu động Flocon 1003 (Đức)

Màng lọc PTFE kỵ nước đường kính 30mm, kích thước lỗ lọc 0,2 µm (Hydrophobic polytetrafluoroethylene syringe filter, Finetech Research and Innovation Corp., Đài Loan) .

Màng lọc RC 0,20 µm (Regenerated cellulose syringe filter, Sartorius, Đức) .

Nồi hấp tiệt trùng ALP (Nhật) , thể tích 20 l.

Tủ lạnh sâu -70oC Daihan Scientific (Hàn Quốc) .

Máy khuấy từ WiseStir (Hàn Quốc) .

Ống ly tâm chứa màng siêu lọc Amicon® Ultra 10-50 kDa (Millipore, Billerica, MA, Mỹ) với thể tích là 4 ml.

Thiết bị đánh giá đặc tính

Máy ly tâm lạnh (Hermle Labortechnik GmbH, Đức)

Máy đo kích thước tiểu phân và thế zeta Zetasizer NanoZS90 (Malvern, Anh)

Máy sắc kí lỏng hiệu năng cao Shimadzu 20A (Nhật Bản)

Màng thẩm tích (MWCO 10 kDa, Membra-Cel, Mỹ)

Máy lắc điều nhiệt Julabo (Đức)

Máy đo nhiệt vi sai DSC Mettler Toledo (Thụy Sỹ)

Máy chuẩn độ Karl Fischer: TitroLine D023661DE (Schott, Đức)

Kính hiển vi điện tử quét JEOL JSM-7600F (JEOL Ltd., Nhật ) , NanoSEM 450 (FEI Corp., Mỹ) , Hitachi S-4800 (Nhật)

Kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM H7600, Hitachi, Nhật)

Máy đo nhiễu xạ tia X D8 Advance (Brucker, Đức)

Máy đo phổ hồng ngoại FT/IR-6700 (Jasco International Co., Ltd., Nhật)

Cân phân tích Sartorius TE214S d=0,1mg (Đức)

Cân phân tích Mettler Toledo XPE d=0,01mg (Thụy Sỹ)

Một số thiết bị, dụng cụ khác.

Nội dung nghiên cứu bào chế tiểu phân nano artesunat

Xây dựng công thức, quy trình bào chế và đánh giá các đặc tính lý hóa của TP nano chất nhũ hóa Tween 80 (polysorbat 80) artesunat.

Xây dựng công thức, quy trình bào chế và đánh giá các đặc tính lý hóa của bột đông khô pha tiêm chứa TP nano chất nhũ hóa Tween 80 (polysorbat 80) artesunat.

Dự thảo tiêu chuẩn cơ sở và theo dõi độ ổn định của bột đông khô pha tiêm chứa TP nano chất nhũ hóa Tween 80 (polysorbat 80) artesunat.

Đánh giá tác dụng ức chế tế bào ung thư in vitro và in vivo của TP nano chất nhũ hóa Tween 80 (polysorbat 80) artesunat.

Phương pháp nghiên cứu

Bào chế tiểu phân nano artesunat

Bào chế tiểu phân nano artesunat sử dụng PLGA và chitosan bằng phương pháp nhũ hóa bốc hơi dung môi và hấp phụ vật lý:

Tiến hành bào chế TP nano chất nhũ hóa Tween 80 (polysorbat 80) ART/PLGA theo phương pháp nhũ hóa bốc hơi dung môi từ nhũ tương dầu/nước, sau đó hấp phụ vật lý CS. Cụ thể, nhỏ từng giọt pha dầu (5 ml DCM) chứa PLGA (50,0 mg) và artesunat (20,0 mg) vào pha nước (50 ml dung dịch Tween 80 1,5%) . Nhũ tương dầu/nước được đồng nhất bằng cách sử dụng thiết bị siêu âm đầu dò (tần số 20kHz) ở cường độ 100W trong 5 phút, duy trì nhiệt độ 5-10oC bằng bể nước đá bên ngoài, khuấy từ trong 4 giờ ở nhiệt độ phòng để loại dung môi [126]. Phối hợp 50 ml dung dịch CS (CS:PLGA=0,2-1,0, kl/kl) trong dung dịch acid acetic 1% (tt/tt, với pH được điều chỉnh đến pH thích hợp bằng dung dịch natri hydroxyd 3N) vào hỗn dịch trên, khuấy từ (400 vòng/phút) ở điều kiện nhiệt độ từ 10-40oC trong thời gian 20 phút [37]. Ly tâm sử dụng ống ly tâm gắn màng siêu lọc (MWCO 10 kDa) ở 4500 vòng/phút (2332 g) , 30 phút để thu được TP nano, sau đó rửa cắn TP nano chất nhũ hóa Tween 80 (polysorbat 80) 3 lần bằng nước cất (mỗi lần 2 ml) , ly tâm như trên để loại bỏ dịch rửa. Hỗn dịch thu được sau khi phân tán lại cắn trong nước cất được sử dụng để đánh giá các đặc tính lý hóa của TP nano chất nhũ hóa Tween 80 (polysorbat 80) [74].

Bào chế tiểu phân nano artesunat sử dụng PLGA và chitosan bằng phương pháp phun điện trường:

Các TP nano chất nhũ hóa Tween 80 (polysorbat 80) dạng nhân-vỏ (core-shell) với PLGA ở bên trong, CS ở lớp vỏ bên ngoài được bào chế bằng cách sử dụng hệ thống phun điện trường kép tự động ESR200RD (NanoNC Co. Ltd., Seoul, Hàn Quốc) . Mô hình quá trình phun điện trường được minh họa ở hình 2.2. Hệ thống phun điện trường bao gồm một nguồn điện cao thế (Model HV30; maximum voltage 30 kV) , một bơm xylanh tự động (type X1EA) , bộ phận đầu phun kép (kích thước 17G đối với đầu kim bên ngoài, 23G đối với đầu kim bên trong) và một đĩa thu mẫu được nối đất. Các dung dịch bên trong và bên ngoài được phun theo hai kênh bằng cách dùng thêm một bơm xylanh (KDS-250-CE, KD Scientific Inc., Holliston, MA, USA) . Các thông số thuộc quy trình được khảo sát trong nghiên cứu bao gồm: Điện thế (13-20 kV) được đưa vào đầu của kim phun, khoảng cách giữa đầu kim phun và đĩa thu mẫu trong khoảng từ 7-14 cm, tốc độ của các dung dịch phun từ 0,2 µl/phút đến 10 µl/phút. Dung dịch CS bên ngoài có nồng độ 0,375% (kl/tt) được pha trong hỗn hợp dung môi acid acetic và ethanol trong nước (với tỉ lệ lần lượt là 12,5% : 37,5% : 50% đối với nước : acid acetic : ethanol) . Dung dịch bên trong chứa PLGA 1,0% hay 1,5% (kl/tt) và artesunat 0,25% (kl/tt) trong dung môi ACN có hay không có bổ sung aceton. Tất cả thí nghiệm phun điện trường được thực hiện ở nhiệt độ phòng (22 ± 2 °C) và độ ẩm 18-25%.

Hình 2.2. Minh họa quá trình phun điện trường kép trong bào chế TP nano chất nhũ hóa Tween 80 (polysorbat 80) dạng nhân – sợi