Trong PEG interferon alfa-2a ( 40KD ), dẫn xuất mPEG (PEG2-NHS) bao gồm hai chuỗi 20 KD PEG, một liên kết với nhóm e -amino và một liên kết với nhóm tận cùng alfa-amino của lysine. Nhóm carboxyl của lysine chuyển thành N- hydroxysuccinimide ester (NHS) 7 , có thể phản ứng với nhóm amin tự do của interferon alfa-2a để hình thành liên kết amide bền vững 19. Trái ngược với SC- PEG, PEG2-NHS chỉ có thể kết nối với một số vị trí của lysine 19 (Bảng 3 ).
Kết nối prôtêin giữa mPEG 40KD và Interferon alfa-2a
Cầu nối liên kết giữa mPEG 40KD và interferon alfa-2a là cầu nối amide bền vững. Hậu quả là phân tửmPEG 40KD không tách ra dễ dàng từ interferon alfa 19 . Vì vậy PEG interferon alfa-2a ( 40KD ) là chất có hoạt tính sinh học và không phải là một tiền chất của interferon a . Thêm vào đó, PEG Interferon alfa-2a ( 40KD ) có thể được bảo quản trong dung dịch được pha saün để tiêm.
Số lượng và vị trí kết dính
mPEG có khả năng kết dính vào prôtêin như interferon alfa ở một số vị trí khác nhau. Có một số yếu tố ảnh hưởng trên vị trí kết dính như:
Nhóm chức năng trên dẫn xuất mPEG.
Cấu tạo của mPEG.
Điều kiện phản ứng ví dụ như pH, nhiệt độ.
Như đã thảo luận ở trên, mPEG không phân nhánh được dùng trong PEG interferon alfa-2b (12KD) có thể phản ứng với nhiều acid amin. Ngược lại, mPEG có nhánh dùng trong PEG interferon alfa-2a ( 40KD ) chỉ phản ứng với một số ít vị trí còn lại của lysine.
Các đặc điểm của PEG-hóa trong PEG interferon alfa-2b ( 12KD ) và PEG interferon alfa-2a ( 40KD ) được tóm tắt trong Bảng 4 sau đây:
Bảng 4 - Đặc điểm của PEG-hóa trong PEG interferon alfa-2b (12KD) và PEG interferon alfa-2a (40KD)
PEG interferon alfa-2b (12KD)
|
PEG interferon alfa-2a (40KD)
|
mPEG nhỏ, thẳng, 12KD
|
Hai chuỗi mPEG 20KD, kết nối thành mPEG 40KD to và phân nhánh.
|
mPEG được hoạt hóa bằng succinimidylcarbonate, có khả năng phản ứng với
|
mPEG được hoạt hóa bằnghydroxysuccinimide, kết dính lại thành
|
nhiều loại acid amin
|
một cấu tạo to, phân nhánh, cho phép kếtdính đặc hiệu với các vị trí còn lại củalysine.
|
13 đồng phân ở những vị trí khác nhau.
|
6 đồng phân ở những vị trí khác nhau.
|
Loại đồng phân chủ yếu (12KD mPEG kết dính với His 34 ) có cầu nối thủy phân urethane (carbonyl) không ổn định
|
Cầu nối amide ổn định giữa mPEG và lysine trên chuỗi prôtêin.
|
95% monoPEGylated
|
95% monoPEGylated
|
Bảo quản ở dạng bột, tái tạo trước khitiêm
|
Bảo quản ở dạng dung dịch, ổn định ítnhất là 2 năm.
|
Các dạng sản phẩm PEG-hóa của các IFN a , do vậy, có cấu tạo khác nhau.