Phương Nam Co LTD
Cung cấp chất hoạt động bề mặt, dầu bôi trơn Korea
© 20/4/2024 - Vietnam12h.com Application
Tổng hợp PEG interferon alfa-2a 40KD

Trong PEG interferon alfa-2a ( 40KD ), dẫn xuất mPEG (PEG2-NHS) bao gồm hai chuỗi 20 KD PEG, một liên kết với nhóm e -amino và một liên kết với nhóm tận cùng alfa-amino của lysine. Nhóm carboxyl của lysine chuyển thành N- hydroxysuccinimide ester (NHS) 7 , có thể phản ứng với nhóm amin tự do của interferon alfa-2a để hình thành liên kết amide bền vững 19. Trái ngược với SC- PEG, PEG2-NHS chỉ có thể kết nối với một số vị trí của lysine 19 (Bảng 3 ).

Kết nối prôtêin giữa mPEG 40KD và Interferon alfa-2a

Cầu nối liên kết giữa mPEG 40KD và interferon alfa-2a là cầu nối amide bền vững. Hậu quả là phân tửmPEG 40KD không tách ra dễ dàng từ interferon alfa 19 . Vì vậy PEG interferon alfa-2a ( 40KD ) là chất có hoạt tính sinh học và không phải là một tiền chất của interferon a . Thêm vào đó, PEG Interferon alfa-2a ( 40KD ) có thể được bảo quản trong dung dịch được pha saün để tiêm.

Số lượng và vị trí kết dính

mPEG có khả năng kết dính vào prôtêin như interferon alfa ở một số vị trí khác nhau. Có một số yếu tố ảnh hưởng trên vị trí kết dính như:

Nhóm chức năng trên dẫn xuất mPEG.

Cấu tạo của mPEG.

Điều kiện phản ứng ví dụ như pH, nhiệt độ.

Như  đã  thảo  luận  ở  trên,  mPEG  không  phân  nhánh  được  dùng  trong  PEG interferon alfa-2b (12KD) có thể phản ứng với nhiều acid amin. Ngược lại, mPEG có nhánh dùng trong PEG interferon alfa-2a ( 40KD ) chỉ phản ứng với một số ít vị trí còn lại của lysine.

Các đặc điểm của PEG-hóa trong PEG interferon alfa-2b ( 12KD ) và PEG interferon alfa-2a ( 40KD ) được tóm tắt trong Bảng 4 sau đây:

Bảng 4 - Đặc điểm của PEG-hóa trong PEG interferon alfa-2b (12KD) và PEG interferon alfa-2a (40KD)

PEG interferon alfa-2b (12KD)

PEG interferon alfa-2a (40KD)

mPEG nhỏ, thẳng, 12KD

Hai chuỗi mPEG 20KD, kết nối thành mPEG 40KD to và phân nhánh.

mPEG được hoạt hóa bằng succinimidylcarbonate,  có  khả  năng phản  ứng  với

mPEG được hoạt hóa bằnghydroxysuccinimide, kết dính lại thành

nhiều loại acid amin

một cấu tạo to, phân nhánh, cho phép kếtdính đặc hiệu với các vị trí còn lại củalysine.

13 đồng phân ở những vị trí khác nhau.

6 đồng phân ở những vị trí khác nhau.

Loại đồng phân chủ yếu (12KD mPEG kết dính với His 34 ) có cầu nối thủy phân urethane (carbonyl) không ổn định

Cầu nối amide ổn định giữa mPEG và lysine trên chuỗi prôtêin.

95% monoPEGylated

95% monoPEGylated

Bảo quản ở dạng bột, tái tạo trước khitiêm

Bảo quản ở dạng dung dịch, ổn định ítnhất là 2 năm.

 

Các dạng sản phẩm PEG-hóa của các IFN a , do vậy, có cấu tạo khác nhau.


Link Đọc file PDF hoặc tải file pdf về máy tính