Phương Nam Co LTD
Thi công xây dựng phần thô
© 19/4/2024 - Vietnam12h.com Application
 Giá xây nhà phần thô

Báo giá xây nhà phần thô dựa tên việc tiêu hao vật liệu, nhân công, máy thi công xây dựng ngôi nhà, làm cơ sở để Công ty TNHH hóa chất xây dựng Phương Nam lập kế hoạch cung ứng vật tư, kỹ thuật, kế hoạch tổ chức thi công nhà ở, điều động nhân lực xe máy thi công

Giá xây nhà phần thô dựa trên nhu cầu vật liệu, nhân công máy thi công cần thiết để hoàn thành công trình và làm cơ sở để lập kế hoạch thi công xây dựng cơ bản, căn cứ báo giá xây nhà phần thô cho chủ đầu.

Cơ sở để lập giá nhà phần thô:

Khối lượng công tác của công trình (tiên lượng)

Định mức đơn giá xây dựng cơ bản

Định mức dự toán xây dựng cơ bản

Định mức dự toán xây dựng cơ bản (ĐMDT) do Bộ XD chủ trì cùng với các bộ chuyên ngành nhiên cứu xây dựng và ban hành. ĐMDT là định mức KTKT xác định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành 1 đơn vị khối lượng xây lắp

Nội dung định giá xây nhà phần thô

Mức hao phí vật liệu: là số lượng vật liệu chính phụ luân chuyển cần thiết cho thi công phần thô và thi công phần hoàn thiện.

Mức hao vật vật liệu chính được quy định bằng số lượng theo đơn vị thống nhất từng loại trên cả nước

Mức hao vật liệu phụ được quy định bằng tỉ lệ % vật liệu chính

Số lượng nhân công trong công trình: số công của công nhân trực tiếp thi công phần thô và thi công phần hoàn thiện.

Mức hao phí được tính bằng số ngày công theo cấp bậc của công nhân, hay số lượng kiến trúc sư, kỹ sư, thợ và phụ trong công trình

Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng máy thi công trực tiếp phục vụ xây lắp

Mức hao phí máy thi công chính tính bằng số lượng ca máy sử dụng.

Mức hao phí máy thi công phụ khác tính bằng tỉ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính

Quy định áp dụng:

Định mức được áp dụng để lập đơn giá xây nhà phần thô xây dựng cơ bản, là cơ sở để lập dự toán xây lắp công trình

Trường hợp những loại công tác xây lắp mà yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thi công khác với quy định trong định mức dự toán thì chủ đầu tư đơn vị tư vấn căn cứ vào hồ sơ thiết kế, các định mức tương tự lập định mức đơn giá phù hợp cho việc lập dự toán và trình cơ quan thẩm quyền ban hành.

Tính toán nhu cầu vật liệu – nhân công – máy thi công

Xác định nhu cầu vật liệu – nhân công – máy thi công

Nhu cầu vật liệu, nhân công, xe máy thi công ở giai đoạn TKKT. Xác định theo tài liệu TKKT và định mức dự toán tổng hợp

Nhu cầu vật liệu, nhân công, xe máy thi công ở giai đoạn TKTC kế kỹ thuật Xác định theo tài liệu TKTC và định mức dự toán chi tiết

Yêu cầu khi xác định từng loại nhu cầu

Đ/v vật liệu: cần xác định rõ số lượng, đơn vị, chủng loại, quy cách

Đ/v nhân công: xác định rõ số lượng công cho từng loại thợ, phụ

Cách tra cứu bảng tính mức dự toán.

Sau khi đã tính khối lượng của các loại công tác xây lắp ta tiến hành tra cứu định mức dự toán để xác định vật liệu, nhân công và máy thi công.

Khi tra cứu định mức cho một loại công tác xây lắp ta tra theo danh mục từng chương. Trong mỗi chương lại gồm một số tiết định mức.

Mỗi tiết định mức gồm 2 thành phần

Thành phần công việc quy định đầy đủ điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công, các bước công việc thứ tự từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc hoàn thành.

Bảng định mức mô tả chủng loại, qui cách vật liệu chính cần thiết và vật liệu phụ khác, cấp bậc thợ bình quân, tên, loại công suất máy thiết bị chủ đạo và một số máy móc thiết bị khác trong dây chuyền công nghệ thi công để thực hiện hoàn chỉnh công tác, kết cấu xây lắp.

Các mục định mức được lập theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây lắp và được đặt mã thống nhất trong ngành xây dựng. Mỗi mục định mức là một tổ hợp gồm nhiều danh mục công tác cụ thể, mỗi danh mục điều có một mã hiệu riêng cho nó, thể hiện một cách cụ thể tên gọi, yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công.

Sau khi đã xác định được mã hiệu định mức ta tiến hành tra từng thành phần hao phí.

- Vật liệu: gồm những loại vật liệu nào, đơn vị tính, hao phí cho từng loại vật liệu.

Nhân công: cấp bậc thợ bình quân và hao phí cho từng loại nhân công

Máy thi công: xác định tên, loại, công suất của máy chính và hao phí thời gian của máy theo ca.

Báo giá thi công phần đào đất.

Giá xây nhà phần thô

 

Báo giá thi công phần xây gạch chỉ.

Giá xây nhà phần thô

Giá xây nhà phần thô

Giá xây nhà phần thô

 

Báo giá thi công phần bê tông móng.

Báo giá thi công phần bê tông móng.

Báo giá thi công phần bê tông móng.

 

Báo giá thi công phần gia công lắp đặt cốt thép.

Báo giá thi công phần gia công lắp đặt cốt thép.

Báo giá thi công phần gia công lắp đặt cốt thép.

 Báo giá thi công phần gia công lắp đặt ván khuôn.

 

Báo giá thi công phần gia công lp đt ván khuôn.

 Báo giá thi công phần đào đắp cát

 

Báo giá thi công phần đào đắp cát

Giá xây nhà phần thô

 

Báo giá thi công phần công tác trát.

Giá xây nhà phần thô

 

Báo giá thi công phần công tác láng nền, sàn.

 Báo giá thi công phần công tác láng nền, sàn.

 Báo giá thi công phần công tác láng nền, sàn.

 Báo giá thi công phần công tác láng nền, sàn.

 

Báo giá thi công phần công tác lát nền, sàn.

 

Báo giá thi công phần công tác vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ.

AB.41000 vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ

Vận chuyển đất do máy đào, xúc đổ lên phương tiện, vận chuyển đến vị trí tập kết hoặc đổ đi bằng ô tô tự đổ trong phạm vi 300m đến 1000 m. Đvt:100m3

Ghi chú:

Định mức vận chuyển đất bằng ô tô 5 tấn ứng với máy đào ≤ 0,8m3;

Định mức vận chuyển đất bằng ô tô 7 tấn ứng với máy đào ≤ 1,25m3;

Định mức vận chuyển đất bằng ô tô 10 tấn ứng với máy đào ≤ 1,6m3;

Định mức vận chuyển đất bằng ô tô ≥12 tấn ứng với máy đào ≤ 2,3m3;

Tổng hợp nhu cầu vật liệu - nhân công - máy thi công

Các mẫu bảng biểu:

Bảng 1: Bảng phân tích vật liệu, nhân công, máy thi công

 

Bảng 2: Bảng tổng hợp nhu cầu vật liệu

 

Bảng 3: Bảng tổng hợp nhu cầu máy thi công

Bảng 4: Bảng tổng hợp nhu cầu nhân công

Báo giá thi công phần gia công lắp đặt ván khuôn.

 


Link Đọc file PDF hoặc tải file pdf về máy tính
XDTC
 Giá xây nhà phần thô

Báo giá xây nhà phần thô dựa tên việc tiêu hao vật liệu, nhân công, máy thi công xây dựng ngôi nhà, làm cơ sở để Công ty TNHH hóa chất xây dựng Phương Nam lập kế hoạch cung ứng vật tư, kỹ thuật, kế hoạch tổ chức thi công nhà ở, điều động nhân lực xe máy thi công

Giá xây nhà phần thô dựa trên nhu cầu vật liệu, nhân công máy thi công cần thiết để hoàn thành công trình và làm cơ sở để lập kế hoạch thi công xây dựng cơ bản, căn cứ báo giá xây nhà phần thô cho chủ đầu.

Cơ sở để lập giá nhà phần thô:

Khối lượng công tác của công trình (tiên lượng)

Định mức đơn giá xây dựng cơ bản

Định mức dự toán xây dựng cơ bản

Định mức dự toán xây dựng cơ bản (ĐMDT) do Bộ XD chủ trì cùng với các bộ chuyên ngành nhiên cứu xây dựng và ban hành. ĐMDT là định mức KTKT xác định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành 1 đơn vị khối lượng xây lắp

Nội dung định giá xây nhà phần thô

Mức hao phí vật liệu: là số lượng vật liệu chính phụ luân chuyển cần thiết cho thi công phần thô và thi công phần hoàn thiện.

Mức hao vật vật liệu chính được quy định bằng số lượng theo đơn vị thống nhất từng loại trên cả nước

Mức hao vật liệu phụ được quy định bằng tỉ lệ % vật liệu chính

Số lượng nhân công trong công trình: số công của công nhân trực tiếp thi công phần thô và thi công phần hoàn thiện.

Mức hao phí được tính bằng số ngày công theo cấp bậc của công nhân, hay số lượng kiến trúc sư, kỹ sư, thợ và phụ trong công trình

Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng máy thi công trực tiếp phục vụ xây lắp

Mức hao phí máy thi công chính tính bằng số lượng ca máy sử dụng.

Mức hao phí máy thi công phụ khác tính bằng tỉ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính

Quy định áp dụng:

Định mức được áp dụng để lập đơn giá xây nhà phần thô xây dựng cơ bản, là cơ sở để lập dự toán xây lắp công trình

Trường hợp những loại công tác xây lắp mà yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thi công khác với quy định trong định mức dự toán thì chủ đầu tư đơn vị tư vấn căn cứ vào hồ sơ thiết kế, các định mức tương tự lập định mức đơn giá phù hợp cho việc lập dự toán và trình cơ quan thẩm quyền ban hành.

Tính toán nhu cầu vật liệu – nhân công – máy thi công

Xác định nhu cầu vật liệu – nhân công – máy thi công

Nhu cầu vật liệu, nhân công, xe máy thi công ở giai đoạn TKKT. Xác định theo tài liệu TKKT và định mức dự toán tổng hợp

Nhu cầu vật liệu, nhân công, xe máy thi công ở giai đoạn TKTC kế kỹ thuật Xác định theo tài liệu TKTC và định mức dự toán chi tiết

Yêu cầu khi xác định từng loại nhu cầu

Đ/v vật liệu: cần xác định rõ số lượng, đơn vị, chủng loại, quy cách

Đ/v nhân công: xác định rõ số lượng công cho từng loại thợ, phụ

Cách tra cứu bảng tính mức dự toán.

Sau khi đã tính khối lượng của các loại công tác xây lắp ta tiến hành tra cứu định mức dự toán để xác định vật liệu, nhân công và máy thi công.

Khi tra cứu định mức cho một loại công tác xây lắp ta tra theo danh mục từng chương. Trong mỗi chương lại gồm một số tiết định mức.

Mỗi tiết định mức gồm 2 thành phần

Thành phần công việc quy định đầy đủ điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công, các bước công việc thứ tự từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc hoàn thành.

Bảng định mức mô tả chủng loại, qui cách vật liệu chính cần thiết và vật liệu phụ khác, cấp bậc thợ bình quân, tên, loại công suất máy thiết bị chủ đạo và một số máy móc thiết bị khác trong dây chuyền công nghệ thi công để thực hiện hoàn chỉnh công tác, kết cấu xây lắp.

Các mục định mức được lập theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây lắp và được đặt mã thống nhất trong ngành xây dựng. Mỗi mục định mức là một tổ hợp gồm nhiều danh mục công tác cụ thể, mỗi danh mục điều có một mã hiệu riêng cho nó, thể hiện một cách cụ thể tên gọi, yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công.

Sau khi đã xác định được mã hiệu định mức ta tiến hành tra từng thành phần hao phí.

- Vật liệu: gồm những loại vật liệu nào, đơn vị tính, hao phí cho từng loại vật liệu.

Nhân công: cấp bậc thợ bình quân và hao phí cho từng loại nhân công

Máy thi công: xác định tên, loại, công suất của máy chính và hao phí thời gian của máy theo ca.

Báo giá thi công phần đào đất.

Giá xây nhà phần thô

 

Báo giá thi công phần xây gạch chỉ.

Giá xây nhà phần thô

Giá xây nhà phần thô

Giá xây nhà phần thô

 

Báo giá thi công phần bê tông móng.

Báo giá thi công phần bê tông móng.

Báo giá thi công phần bê tông móng.

 

Báo giá thi công phần gia công lắp đặt cốt thép.

Báo giá thi công phần gia công lắp đặt cốt thép.

Báo giá thi công phần gia công lắp đặt cốt thép.

 Báo giá thi công phần gia công lắp đặt ván khuôn.

 

Báo giá thi công phần gia công lp đt ván khuôn.

 Báo giá thi công phần đào đắp cát

 

Báo giá thi công phần đào đắp cát

Giá xây nhà phần thô

 

Báo giá thi công phần công tác trát.

Giá xây nhà phần thô

 

Báo giá thi công phần công tác láng nền, sàn.

 Báo giá thi công phần công tác láng nền, sàn.

 Báo giá thi công phần công tác láng nền, sàn.

 Báo giá thi công phần công tác láng nền, sàn.

 

Báo giá thi công phần công tác lát nền, sàn.

 

Báo giá thi công phần công tác vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ.

AB.41000 vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ

Vận chuyển đất do máy đào, xúc đổ lên phương tiện, vận chuyển đến vị trí tập kết hoặc đổ đi bằng ô tô tự đổ trong phạm vi 300m đến 1000 m. Đvt:100m3

Ghi chú:

Định mức vận chuyển đất bằng ô tô 5 tấn ứng với máy đào ≤ 0,8m3;

Định mức vận chuyển đất bằng ô tô 7 tấn ứng với máy đào ≤ 1,25m3;

Định mức vận chuyển đất bằng ô tô 10 tấn ứng với máy đào ≤ 1,6m3;

Định mức vận chuyển đất bằng ô tô ≥12 tấn ứng với máy đào ≤ 2,3m3;

Tổng hợp nhu cầu vật liệu - nhân công - máy thi công

Các mẫu bảng biểu:

Bảng 1: Bảng phân tích vật liệu, nhân công, máy thi công

 

Bảng 2: Bảng tổng hợp nhu cầu vật liệu

 

Bảng 3: Bảng tổng hợp nhu cầu máy thi công

Bảng 4: Bảng tổng hợp nhu cầu nhân công

Báo giá thi công phần gia công lắp đặt ván khuôn.

 


Link Đọc file PDF hoặc tải file pdf về máy tính
XDTC