Mô đun trát, láng vữa là mô đun được công ty TNHH hóa chất xây dựng Phương Nam giới thiệu ngay khi mô tả phần vận chuyển vật liệu thi công phần thô nhà phố, mô đun trộn vữa, . Là mô đun chính. Có thể xây dựng thô song song với thi công xây gạch
Là mô đun quan trọng trong thi công xây – trát – láng hoàn thiện nhà phố, biệt thự và lập đơn giá.
Mục tiêu mô đun:
Biết được yêu cầu kỹ thuật của công tác trát tường, trát trần, trát trụ. . . . Và láng nền
Thi công trình tự các bước trong công tác trát, láng hoàn thiện nhà xây thô
- Thao tác trát, láng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, an toàn
- Nhân công Phương Nam có thái độ tỷ mỉ, cẩn thận , an toàn trong công việc
Những sai phạm của lớp vữa trát, nguyên nhân và biện pháp khắc phục để công trình nhà phố, biệt thự dân dụng công nghiệp đẹp hơn:
- Trên bề mặt hoàn thiện nhà xây thô xuất hiện những chỗ bị sủi nổ ở giữa có đốm trắng hay vàng. Nguyên nhân do trong vữa còn những hạt vôi sống, những hạt này qua thời gian sẽ hút ẩm và tăng thể tích lên làm nổ lớp vữa phủ bên ngoài. Để tránh hiện tượng này phải dùng sàng có mắt 0, 5 x 0, 5 mm để lọc vôi trước khi trộn vữa. Vôi phải tôi tối thiểu với thời gian 1, 5 tháng trong điều kiện có đủ nước. Phần này nằm trong (bảo hành) bảng báo giá thi công xây dựng phần thô.
- Lớp vữa trát bị rạn nứt bề mặt hoàn thiện nhà xây thô:
Là do lớp vữa trát quá dày, không trát theo từng lớp. Do trát trong điều kiện thời tiết nóng, khô hanh mà nền trát không được làm ẩm kỹ. Để khắc phục ta chia làm nhiều đợt để trát. Nền trát phải ẩm kỹ, đặc biệt trong điều kiện thời tiết khô hanh. Khi trát với loại vữa có nhiều chất kết dính hay vữa bị nhão quá cũng gây ra hiện tượng rạn nứt
Lớp vữa trát bị bong bộp, tróc lở: Hiện tượng này xuất hiện ở bất kì loại vữa nào mà không phụ thuộc vào thành phần của vữa. Sở dĩ có hiện tượng này là vì vữa trát trên bề mặt đã quá khô, bề mặt quá nhẵn hoặc không vệ sinh kỹ. Đôi khi xoa sớm quá gây ra hiện tượng chảy vữa, bong bộp
Trên bề mặt xuất hiện các chất bẩn :Như than, mùn, đất là do vôi cát lẫn các tạp chất, cần lọc kĩ trước khi sử dụng cát phải sàng, vôi phải lọc
Phần này nằm trong (bảo hành) bảng báo giá thi công xây dựng phần thô.
Phương án đào tạo nghề thường xuyên cho đội ngũ nhân công lao động công ty TNHH hóa chất xây dựng Phương Nam
Quy trình trát tường của một nhân công xây dựng hoàn thiện nhà xây thô
Công tác chuẩn bị thi công và dụng cụ hoàn thiện nhà xây thô của Phương Nam:
Thước tầm 1-3 m: 8 cái
Thước mét : 2-3 m: 8 cái
Bay xây 8 cái
Bàn xoa 8 cái
Bàn tà lột : 8 cái
Dây xây: 100m
Đục: 4 cái
Búa: 4 cái
Chậu đựng vữa :8 chậu
Xẻng: 4 cái
Cuốc 2 cái
Bàn cào: 2 cái
Tường 220 cao 2 m x 3m: 4 đoạn (dùng để thực tập thao tác trát)
Cát đen: 3 m3
Xi măng 500 kg.
Xe rùa: 2 cái
Tổ chức thi công và hoàn thiện nhà xây thô:
Chia lớp thành nhóm (Mỗi nhóm 2 thợ và 1 phụ thực hiện trát một mặt tường)
Thợ chính công trình hướng dẫn, thao tác mẫu
Giao nhiệm vụ khối lượng hoàn thiện cho từng nhóm
Tiêu chí đánh giá và giám sát hoàn thiện nhà xây thô:
Các nhóm thực hiện, giáo viên theo dõi uốn nắn, đánh giá trên các nội dung:
Vệ sinh mặt tường
Đắp mốc trát
Lên vữa lớp lót
Lên vữa lớp 2
Cán phẳng
Xoa nhẵn
Định mức:Trong một giờ trát được 1, 5 ÷ 2 m2 tường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
Kiểm tra nghiệm thu, thanh toán đơn giá thi công nhà phố, biệt thự phần trát tường:
Công tác chuẩn bị nghiệm thu, thanh toán đơn giá thi công nhà phố, biệt thự phần trát tường của chủ đầu tư:
Thước tầm 1-3 m: 2 cái
Thước mét : 2-3 m: 1 cái
Ni vô ngang: 2 cái
Gầu rải vữa: 2 bộ
Búa cao su: 2 cái
Quả dọi , dây: 2 quả
Dây xây: 2 con
Bay xây 2 cái
Gạch b lốc 15x19x39: 320viên
Cát vàng: 1 m3
Xi măng: 230kg
Bàn chà nhám: 2
Cưa máy cầm tay: 2 cái
Chỉ tiêu đánh giá nghiệm thu, thanh toán đơn giá thi công nhà phố, biệt thự phần trát tường:
Tiêu chí đánh giá
Kích thước chiều cao, chiều rộng.
Độ phẳng mặt trát
Độ nhẵn mặt trát
Độ thẳng đứng mặt trát
Thao tác
ATLĐ và vệ sinh công nghiệp
Năng suất
Kích thước chiều cao, rộng
- Trị số sai lệch lớn nhất khi đo:
< 1mm: ----> 10 điểm
1 ÷1, 5 mm ----> 9 điểm
1, 5 ÷2 mm ----> 8 điểm
2 ÷ 2, 5 mm ----> 7 điểm
2, 5 ÷3 mm ----> 6 điểm
3 ÷4 mm ----> 5 điểm
4 ÷5 mm ----> 4 điểm
5 ÷ 6 mm ----> 2điểm
>6 mm ----> 0 điểm
Độ phẳng của mặt trát:
- Trị số sai lệch lớn nhất khi đo (Ốp thước tầm 2 m chéo 2 bên mặt tường, dùng nêm đo)
< 1mm: ----> 10 điểm
1 ÷2 mm ----> 9 điểm
2 ÷2, 5 mm ----> 8 điểm
2, 5 ÷3 mm ----> 7 điểm
3 ÷3, 5 mm ----> 6 điểm
3, 5 ÷4 mm ----> 5 điểm
4 ÷4, 5 mm ----> 4 điểm
4, 5 ÷6 mm ----> 2điểm
> 6 mm ----> 0 điểm. .
Độ nhẵn của mặt trát:
- Trị số % diện tích nhẵn quan sát được)
85 ÷ 90% ----> 10 điểm
85 ÷75% ----> 9 điểm
75 ÷65% ----> 8 điểm
65 ÷60 mm ----> 7 điểm
60 ÷55 mm ----> 6 điểm
55 ÷50 mm ----> 5 điểm
50 ÷45 mm ----> 4 điểm
45 ÷40 mm ----> 2điểm
<40 mm ----> 0 điểm.
Độ thẳng đứng của mặt trát
- Trị số sai lệch lớn nhất khi đo(Ốp thước tầm 2 m chéo 2 bên mặt tường, dùng nêm đo)
< 1mm: ----> 10 điểm
1 ÷2 mm ----> 9 điểm
2 ÷2, 5 mm ----> 8 điểm
2, 5 ÷3 mm ----> 7 điểm
3 ÷3, 5 mm ----> 6 điểm
3, 5 ÷4 mm ----> 5 điểm
4 ÷4, 5 mm ----> 4 điểm
4, 5 ÷5 mm ----> 2điểm
> 5 mm ----> 0 điểm. .
Thao tác:
Trình tự thao tác ----> 5 điểm
Mỗi động tác thừa trừ 1 điểm
Tư thế thao tác đúng ----> 5 điểm Mỗi tư thế thao tác chưa đúng trừ 1 điểm
An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp:
Vữa rơi vãi ít : ----> 5 điểm
Dụng cụ chuẩn bị đầy đủ ----> 2 điểm
Bố trí dụng cụ hợp lý ----> 2 điểm
Vệ sinh, lau chùi dụng cụ khi làm xong ----> 1 điểm
Năng suất (Tính theo % diện tích trát được)
> 90%: ----> 10 điểm
85 ÷90 % ----> 9 điểm
75 ÷85 % ----> 8 điểm
65 ÷75% ----> 7 điểm
50 ÷65 % ----> 5 điểm
45 ÷50 % ----> 4 điểm
<45 % ----> 0 điểm.