Phương Nam Co LTD
Thi công xây dựng phần thô
© 19/4/2024 - Vietnam12h.com Application
 Thiết kế nhà chung cư với chi tiết mặt đứng, mặt bằng, ban công đẹp

Cơ cấu nội dung căn hộ và tiêu chuẩn thiết kế của chung cư nhiều tầng

Cấu trúc hộ phòng nhà chung cư tức tỷ lệ phần trăm (%) các loại quy mô căn hộ khác nhau là cơ sở quan trọng để thiết kế kiến trúc mặt bằng, mặt đứng, ban công ... chung cư. Có thể tham khảo các tỷ lệ cấu trúc sau trong giai đoạn trước mắt (kiến nghị của bộ xây dựng):

Hộ 1 - 2 người: 15, 4%.

Hộ 3 - 4 người: 67, 2%.

Hộ 5 - 6 người: 8%.

(dùng cho mảng dân cư có thu nhập thấp, người nghèo khổ).

Việc thiết kế kiến trúc tỷ lệ cấu trúc hộ - phòng nhà chung cư này có thể thực hiện bằng ba cách:

Thiết kế nhà chung cư bảo đảm ngay trong mặt bằng tầng điển hình.

Thiết kế nhà chung cư bảo đảm trong toàn ngôi nhà (có mặt bằng tầng không giống nhau)

Thiết kế nhà chung cư bảo đảm trong nhóm nhà hay khu nhà ( thiết kế chi tiết mặt đứng, ban công, gam màu ) mỗi nhà một vài loại quy mô với tỷ trọng khác nhau nhưng tổng hợp lại là đáp ứng cung cầu.

Chỉ tiêu diện tích ở đến năm 2010 có thể căn cứ trên tiêu chuẩn: 6 đến 8m2 cho một đầu người, tùy theo sự phân loại mức độ tiện nghi (bảng 1).

Loại C: Tiện nghi tốì thiểu phục vụ cho đối tượng nghẻo khổ, thu nhập thấp.

Loại B: Tiện nghi trung bình phục vụ cho cán bộ công nhân viên.

Loại A: Tiện nghi khá phục vụ cho gia đình có thu nhập trên trung bình.

Diện tích sàn cho các loại tiện nghi (ở và phụ): Ssàn = S+ Sphụ có thể tham khảo bảng 2.

Số nhân khẩu gia đình; 2 người. LoạiC = 30(m2) . Loại B 36(m2). Loại A 45(m2)

Số nhân khẩu gia đình; 3 người. LoạiC = 36(m2). Loại B 45(m2). Loại A 54(m2)

Số nhân khẩu gia đình; 4 người. LoạiC = 45(m2). Loại B 54(m2). Loại A 75(m2)

Số nhân khẩu gia đình; 5 người. LoạiC = 54(m2). Loại B 75(m2). Loại A 90(m2)

Số nhân khẩu gia đình; 6 người. LoạiC = 75(m2). Loại B 90(m2). Loại A 108(m2)

Số nhân khẩu gia đình; 7 người. LoạiC = 90(m2). Loại B108(m2). Loại A 160(m2)

Thiết kế nhà chung cư cho đối tượng thu nhập thấp và trung bình có thể tham khảo các tiêu chuẩn thiết kế nhà đẹp sau:

Số phòng; 1. Nhân khẩu ; 2. Ssàn; 28.  S; 14. Bếp; 4. Sảnh, wc, lối đi, ban công; 10.

Số phòng; 1. Nhân khẩu ; 3. Ssàn; 34.  S; 18. Bếp; 4, 5. Sảnh, wc, lối đi, ban công; 12.

Số phòng; 2. Nhân khẩu; 4-5. Ssàn; 46-48.  S; 24-26. Bếp; 5. Sảnh, wc, lối đi, ban công; 14- 15.

Số phòng; 3. Nhân khẩu; 6-7. Ssàn; 58-60.  S; 34-36. Bếp; 5-6. Sảnh, wc, lối đi, ban công; 15- 18.

Số phòng; 4. Nhân khẩu; 8-9. Ssàn; 70-72.  S; 44-46. Bếp; 5-6. Sảnh, wc, lối đi, ban công; 18-20.

Vào những thập kỷ 70, 80 của thế kỷ XX ở Nhật Bản và Pháp các chung cư thiết kế cho người có thu nhập trung bình và thấp có điều kiện tiện nghi như Việt Nam hiện nay mà tiêu chuẩn cụ thể có thể tham khảo trong các bảng 3, 4, 5 dưới đây:

Bảng 3. Tiêu chuẩn thiết kế nhà chung cư ở tối thiểu (Nhật Bản), gồm chi tiết mặt đứng, ban công, mặt bằng;

Số người trong hộ; 1 người. Cấu trúc phòng; 1B. Tổng diện ở + bếp; 7,5m2 (4,5 mat). Diện lích sàn; 16m2. Tổng diện tích đất xây dựng thiết kế nhà đẹp (ban công, lối đi v. v. ); (21m2)

Số người trong hộ; 2 người . Cấu trúc phòng; 1AB. Tổng diện ở + bếp; 17,5m2(10,5mat). Diện lích sàn; 29m2. Tổng diện tích đất xây dựng thiết kế nhà đẹp (ban công, lối đi v. v. ); (36m2)

Số người trong hộ; 3 người . Cấu trúc phòng; 2AB. Tổng diện ở + bếp; 25,0m2 (15,0 mat). Diện lích sàn; 39m2. Tổng diện tích đất xây dựng thiết kế nhà đẹp (ban công, lối đi v. v. ); (47m2)

Số người trong hộ; 4 người. Cấu trúc phòng; 3AB. Tổng diện ở + bếp; 32,5m2(19,5mat). Diện lích sàn; 50m2. Tổng diện tích đất xây dựng thiết kế nhà đẹp (ban công, lối đi v. v. ); (59m2)

Số người trong hộ; 5 người . Cấu trúc phòng; 3AB. Tổng diện ở + bếp; 37,5m2 (22,5 mat). Diện lích sàn; 56m2. Tổng diện tích đất xây dựng thiết kế nhà đẹp (ban công, lối đi v. v. ); (65m2)

Số người trong hộ; 6 người. Cấu trúc phòng; 4AB. Tổng diện ở + bếp; 45,0m2 (27,0 mat). Diện lích sàn; 66m2. Tổng diện tích đất xây dựng thiết kế nhà đẹp (ban công, lối đi v. v. ); (76m2)

Số người trong hộ; 7 người . Cấu trúc phòng; 5AB. Tổng diện ở + bếp; 52,5m2 (31,5 mat). Diện lích sàn; 76m2. Tổng diện tích đất xây dựng thiết kế nhà đẹp (ban công, lối đi v. v. ); (87m2)

Bảng 4. Tiêu chuẩn ở trung bình (Nhật Bản)

Số người trong hộ; 1 người. Cấu trúc phòng; 1B. Tổng diện ở + bếp; 17,5m2 (10 mat). Diện lích sàn; 29m2. Tổng diện tích đất xây dựng nhà (ban công, lối đi v. v. ); (36m2)

Số người trong hộ; 2 người . Cấu trúc phòng; 1AB. Tổng diện ở + bếp; 33m2(20 mat). Diện lích sàn; 50m2. Tổng diện tích đất xây dựng nhà (ban công, lối đi v. v. ); (60m2)

Số người trong hộ; 3 người . Cấu trúc phòng; 2AB. Tổng diện ở + bếp; 43.5m2 (26,5 mat). Diện lích sàn; 69m2. Tổng diện tích đất xây dựng nhà (ban công, lối đi v. v. ); (81m2)

Số người trong hộ; 4 người. Cấu trúc phòng; 3AB. Tổng diện ở + bếp; 57,0m2 (34,5 mat). Diện lích sàn; 86m2. Tổng diện tích đất xây dựng nhà (ban công, lối đi v. v. ); (100m2)

Số người trong hộ; 5 người . Cấu trúc phòng; 3AB. Tổng diện ở + bếp; 64,5m2 (39,0 mat). Diện lích sàn; 97m2. Tổng diện tích đất xây dựng nhà (ban công, lối đi v. v. ); (111m2)

Số người trong hộ; 6 người. Cấu trúc phòng; 4AB. Tổng diện ở + bếp; 69,5m2 (43,5 mat). Diện lích sàn; 107m2. Tổng diện tích đất xây dựng nhà (ban công, lối đi v. v. ); (122m2)

Số người trong hộ; 7 người . Cấu trúc phòng; 5AB. Tổng diện ở + bếp; 79,5m2 (48,0 mat). Diện lích sàn; 116m2. Tổng diện tích đất xây dựng nhà (ban công, lối đi v. v. ); (132m2)

Ghi chú: 1 mat =1,67m2(l chiếu tatami).

Các số 1, 2, 3. . . là số phòng ngủ. A: phòng ăn B: Bếp K: Phòng khách (SHC)

Tiêu chuẩn tối thiểu xây dựng trên nguyên tắc hợp vệ sinh, căn hộ ở lành mạnh, còn tiêu chuẩn ở trung bình trên nguyên tắc mỗi người có một phòng ở (phòng ở bằng số nhân khâu). Bảng 5. Bảng quy định - diện tích tối thiểu - cho hộ chung cư (Pháp)

Chú thích: Trong loại căn hộ tử số là số phòng ngủ và mẫu số là số nhân khẩu.

Thiết kế diện tích nhà chung cư với sàn chung không kể diện tích giao thông và ban công, lôgia, thường chiếm khoảng 25 ÷  30% sàn.

Áp dụng cho chung cư từ 2 đến 4 phòng ngủ (tức hộ 3 đến 6 phòng) với trung bình diện tích sàn từ 20 đến 25m2/phỏng ngủ, thích họp với chung cư cho thuê giá phài chăng

Nội dung thiết kế kiến trúc căn hộ chung cư đẹp gồm

Khu ngày: ồn ào, tập thể, phải tiếp cận xã hội thuận tiện, cần tập hợp chúng gần nhau tạo nên con đường ngắn nhất tiếp cận với hành lang chung (sinh hoạt chung, bếp, wc cho khách. . . ).

Khu đêm: kín đáo, yên tĩnh, thoáng mát và ấm cúng. Nên bố trí ở phía sâu cùa căn hộ, tránh tiếp xúc trực tiếp nhiều với hành lang chung (phòng ngủ vợ chồng, các phòng ngủ thành viên khác, wc, kho, ban công, lôgia. . . ).

Có hai phương án liên kết các khu chức năng với hành lang tương tự như trong kiểu thiết kế nhà đẹp thấp tầng:

Dùng tiền phòng làm đầu nút giao thông.

Dùng phòng khách hoặc phòng sinh hoạt chung để làm đầu nút giao thông.


Link Đọc file PDF hoặc tải file pdf về máy tính
XDKT