Phương Nam Co LTD
Thiết Kế, Thi Công: Văn Phòng, Biệt Thự, Nhà Phố....
© 18/4/2024 - Vietnam12h.com Application
1,000 Mẫu Nội Thất 2,100 Mẫu Nội Thất 350 Mẫu Biệt Thự 600 Mẫu Biệt Thự 700 Mẫu Nhà Hiện Đại 500 Biệt Thự Đẹp
3,500 Mẫu Nội Thất 2,500 Mẫu Nội Thất 450 Mẫu Biệt Thự 500 Mẫu Nhà Hiện Đại 450 Biệt Thự Hiện Đại 400 Nhà Hiện Đại
2,000 Mẫu Nội Thất 500 Mẫu Biệt Thự
Tổ chức thực hiện về cấp giấy phép xây dựng

            Điều 24. Bộ Xây dựng

            Bộ Xây dựng là cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng có trách nhiệm:

            1. Ban hành, hư­ớng dẫn chi tiết các nội dung về: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng; điều kiện cấp giấy phép; mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép, mẫu giấy phép xây dựng đối với từng loại công trình, nhà ở riêng lẻ phù hợp với các hình thức giấy phép xây dựng và hướng dẫn thực hiện các nội dung khác của Nghị định này. Xây dựng giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác cấp giấy phép xây dựng để thực hiện thống nhất trên toàn quốc.           

            2. Tổ chức tập huấn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của Nghị định này.

            3. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền; đình chỉ xây dựng hoặc đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo đình chỉ, xử lý vi phạm hoặc thu hồi giấy phép xây dựng khi phát hiện việc cấp giấy phép không đúng theo quy định hoặc công trình xây dựng vi phạm các quy định của Nghị định này và các quy định của pháp luật liên quan.

            4. Hàng năm tổ chức tổng kết, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng theo giấy phép xây dựng trên phạm vi toàn quốc.

            Điều 25. Các Bộ, ngành có liên quan

            1. Các Bộ, ngành theo chức năng quản lý ngành, có trách nhiệm:

            a) Có ý kiến bằng văn bản về lĩnh vực quản lý của mình khi được cơ quan cấp giấy phép xây dựng hỏi ý kiến theo quy định của Nghị định này;

            b) Kiểm tra và kiến nghị với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đình chỉ xây dựng, thu hồi giấy phép xây dựng khi phát hiện việc cấp giấy phép không đúng theo quy định hoặc xây dựng vi phạm các quy định thuộc lĩnh vực quản lý của ngành mình.

            2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với Bộ Xây dựng hướng dẫn cụ thể các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được xem xét cấp giấy phép xây dựng.

            Điều 26. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

            Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:

            1. Hướng dẫn việc triển khai thực hiện các quy định của Nghị định này về quy trình cấp phép, phân cấp cấp giấy phép theo thẩm quyền; quy định sự phối hợp và trách nhiệm của các cơ quan, cá nhân liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng, quản lý trật tự xây dựng và các nội dung khác cho phù hợp với tình hình cụ thể của địa phương.

            2. Quy định cụ thể về quy mô công trình và thời hạn của giấy phép xây dựng tạm cho phù hợp với kế hoạch thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt của từng khu vực, theo nguyên tắc tiết kiệm, bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.

            3. Sắp xếp cơ cấu tổ chức của các cơ quan cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng đáp ứng điều kiện để thực hiện nhiệm vụ.

            4. Tổ chức tập huấn, hư­ớng dẫn thực hiện Nghị định này và các quy định có liên quan.

            5. Chỉ đạo và yêu cầu cơ quan cấp phép xem xét xử lý cán bộ, công chức có biểu hiện tiêu cực, gây chậm trễ trong cấp phép xây dựng.

            6. Quyết định thu hồi hoặc huỷ giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền đối với các trường hợp: Do cấp dưới cấp không đúng theo quy định; chủ đầu tư xây dựng không có giấy phép (đối với trường hợp yêu cầu phải có giấy phép xây dựng), xây dựng sai với giấy phép xây dựng.

            7. Tổ chức kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm các quy định của Nghị định này.

            8. Báo cáo định kỳ sáu tháng, một năm cho Bộ Xây dựng về tình hình cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn.

            Điều 27. Xử lý chuyển tiếp

            1. Những công trình, theo quy định trước khi Nghị định này có hiệu lực thuộc đối tượng không phải có giấy phép xây dựng, nhưng theo quy định của Nghị định này thuộc đối tượng phải có giấy phép, nếu đã khởi công xây dựng thì không phải đề nghị cấp giấy phép; nhưng nếu chưa khởi công xây dựng thì phải nộp hồ sơ đề nghị để được xem xét cấp giấy phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng. Việc điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với các công trình đã được xây dựng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thực hiện theo quy định của Nghị định này.

            2. Những công trình thuộc đối tượng theo quy định của Điều 121 Luật xây dựng được tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 39/2005/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện Điều 121 Luật xây dựng.

            Điều 28. Điều khoản thi hành

            1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể  từ ngày 20 tháng 10 năm 2012 và thay thế cho các quy định về giấy phép xây dựng tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu t­ư xây dựng công trình; các quy định về giấy phép xây dựng công trình ngầm quy định tại Nghị định       số 39/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng công trình ngầm. Các quy định trư­ớc đây của Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phư­ơng về giấy phép xây dựng trái với Nghị định này đều bãi bỏ.

            2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

           

 

Nơi nhận:                                                                                    

            - Ban Bí thư Trung ương Đảng;

            - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; 

            - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

            - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;

            - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

            - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

            - Văn phòng Tổng Bí thư;

            - Văn phòng Chủ tịch nước;                                                                    

            - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;                                  

            - Văn phòng Quốc hội;                                                                     

            - Tòa án nhân dân tối cao;                                                              

            - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

            - Kiểm toán Nhà nước;

            - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

            - Ngân hàng Chính sách xã hội;

            - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

            - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

            - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

            - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, 

              các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

            - Lưu: Văn thư, KTN (5b).N. 300

TM. CHÍNH PHỦ

            THỦ TƯỚNG

            (Đã ký)

            Nguyễn Tấn Dũng

           


HyperLink
Mẫu nhà phố
HyperLink
Mẫu biệt thự
HyperLink
Mẫu nội thất 1
HyperLink
Mẫu nội thất 2
HyperLink HyperLink HyperLink HyperLink