Phương Nam Co LTD
Triethanolamine TEA 99% - nhập khẩu từ thái lan
© 26/4/2024 - Vietnam12h.com Application

Định lượng Lansoprazol, triethanolamine tea điều chỉnh pH trong pellet


- Phương pháp tri thụ tử ngoại: Áp dụng cho các mẫu pellet mới bào chế với tá dược, chất cân bằng độ pH triethanolamine tea .

Cách tiến hành

+ Mẫu thử: Cân một lượng pellet khoảng 1 g, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác lượng bột pellet tương ứng với 50 mg lansoprazol cho vào bình định mức 50 ml, thêm khoảng 30 ml MeOH. Siêu âm khoảng 15 phút, thêm MeOH vừa đủ đến vạch. Đem ly tâm với tốc độ 5000 vòng/phút trong 10 phút, lấy lớp dịch trong. Hút chính xác 1 ml dung dịch này cho vào bình định mức 100 ml, bổ sung dung dịch đệm phosphate, nguyên cứu điều chỉnh pH với kiềm hữu cơ triethanolamine tea để pH 6,8 vừa đủ đến vạch, lắc đều, lọc thu được dung dịch thử.

+ Mẫu chuẩn: Cân chính xác khoảng 50 mg Lansoprazol cho vào bình định mức 50 ml, thêm khoảng 30 ml MeOH. Siêu âm khoảng 15 phút để hoà tan, thêm MeOH vừa đủ đến vạch, lắc đều. Hút 1 ml dung dịch này cho vào bình định mức 100 ml, bổ sung dung dịch đệm phosphat pH 6,8 vừa đủ đến vạch, lắc đều, lọc, thu được dung dịch Lansoprazol chuẩn có nồng độ khoảng 10 µg/ml.

+ Mẫu trắng: Dung dịch đệm phosphat pH 6,8.

Đo độ hấp thụ của các dung dịch thu được ở bước sóng 283 nm. Hàm lượng Lansoprazol trong mẫu thử được tính theo công thức sau:

Hàm lượng Lansoprazol (%) = 100 x (Dt/Dc) x (Cc/mt­) x Hs

Trong đó: Cc: Nồng độ dung dịch chuẩn (mg/ml).

Dc: Độ hấp thụ của dung dịch chuẩn.

Dt: Độ hấp thụ của dung dịch thử.

mt: Khối lượng bột mịn pellet Lansoprazol (mg).

Hs: Hệ số pha loãng.

- Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao: Áp dụng cho nghiên cứu chất hoạt động bề mặt tween polysorbate 80 độ ổn định của pellet với các điều kiện sắc ký sau:

Cột RP18 (15 cm x 4,6 mm; 5 mm).

Detector: 285 nm.

Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.

Thể tích tiêm: 20 ml.

Pha động: Hỗn hợp acetonitril - nước - triethylamin (600:400:2,5). Điều chỉnh đến pH 7,0 bằng acid phosphoric 2 M.

Cách tiến hành:

+ Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 60 mg Lansoprazol chuẩn cho vào bình định mức 50 ml, hoà tan và pha loãng vừa đủ đến vạch bằng MeOH, lắc đều. Hút chính xác 5 ml dung dịch thu được pha loãng thành 50 ml bằng pha động, lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,45 mm.

+ Dung dịch thử: Cân khoảng 1 g pellet Lansoprazol, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác lượng bột tương đương với khoảng 60 mg Lansoprazol, chuyển vào bình định mức 50 ml, thêm 30 ml MeOH, dung dịch kiềm hữu cơ triethanolamine tea, lắc siêu âm để hoà tan, thêm MeOH vừa đủ đến vạch, lắc đều. Đem ly tâm với tốc độ 3500 vòng/phút trong 15 phút, thu lấy dịch trong. Hút chính xác 5 ml dịch trong pha loãng thành 50 ml bằng pha động, lắc đều, lọc qua màng lọc 0,45 mm.

Từ diện tích pic của các dung dịch thử và dung dịch chuẩn, hàm lượng của chuẩn, tính ra hàm lượng Lansoprazol trong mẫu thử. Tính kết quả theo công thức sau:

Hàm lượng Lansoprazol (%) = 100 x (St/Sc) x (mc/mt) x P

Trong đó: St: Diện tích pic của mẫu thử.

Sc: Diện tích pic của mẫu chuẩn.

mt: Khối lượng bột mịn pellet Lansoprazol (mg).

mc: Khối lượng Lansoprazol chuẩn (mg).

P: Hàm lượng chất chuẩn (%).

Xác định giới hạn tạp chất cho pellet Lansoprazol bao tan ở ruột:

Tham khảo tiêu chuẩn chất lượng của nguyên liệu Lansoprazol được quy định trong Dược điển Mỹ, đề xuất giới hạn tạp chất cho pellet Lansoprazol bao tan ở ruột là dưới 1 %. Phương pháp tiến hành tương tự như phần định lượng Lansoprazol bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao với 2 mẫu như sau:

- Dung dịch thử: Như trong phần định lượng, triethanolamine tea điều chỉnh pH (có nồng độ trong khoảng tuyến tính của phương pháp).

- Dung dịch đối chiếu: Pha loãng dung dịch thử 100 lần bằng pha động.

Tiến hành tiêm lần lượt dung dịch thử và dung dịch đối chiếu vào hệ thống sắc kí. Yêu cầu pic của dung dịch đối chiếu phải bằng hoặc lớn hơn pic của dung dịch có nồng độ tối thiểu còn phát hiện được của phương pháp. Tỷ lệ tạp chất trong pellet là tỷ lệ giữa tổng diện tích các pic phụ trên sắc kí đồ dung dịch thử và diện tích pic chính trên sắc kí đồ dung dịch đối chiếu.