Phương Nam Co LTD
© 6/1/2025 - Vietnam12h.com Application

Triethanolamine tea, tween 80 có tác dụng gì trong kem đánh răng.

Kem đánh răng có chức năng làm sạch và bóng răng, thành phần của nó gồm nhiều loại có chức năng khác nhau. Kem đánh răng có hai loại: loại đục màu trắng và loại trong do thành phần phụ gia khác nhau tạo thành. Thành phần chất trong kem đánh răng, chất hoạt động bề mặt, tween 80, Triethanolamine tea là các chất không độc hại tỷ lệ pha chế chúng quyết định chất lượng của kem đánh răng. Thành phần chính của kem đánh răng như dưới đây.

Nước và tác nhân làm ướt.

Nước có tác dụng hòa tan các tác nhân trị liệu, tẩy rửa, làm sệt và làm dịu. Các tác nhân làm ướt giúp làm giảm khối lượng nước trong công thức pha chế. Các chất thường dùng là sorbitol HOCH2[CH(OH)]4CH2OH ; glixerin HOCH2CHOHCH2OH, sorbitol và glixerol có tác dụng làm dịu.

Các chất tẩy rửa.

Các chất này có tác dụng tạo bọt, giúp tẩy trắng răng và hòa tan, phân tán mùi hương không tan trong nước. Chất tạo bọt thường dùng là:

Triethanolamine tea C6H15NO3

Tween polysorbate 80 C64H124O26

Na-laurylsunphat: CH3-(CH2)11SO3(-)Na

Na-ankylbenzensunfonat: CH3-(CH2)11C6H4SO3(-)Na(+)

Các chất mài mòn.

Các chất mài mòn có tác dụng cọ xát làm sạch, bóng răng, đảm bảo độ nhờn của kem đánh răng. Các chất mài mòn chính được dùng là: oxitsilic SiO2, canxicacbonat CaCO3, hiđroxit nhôm Al(OH)3; đicanxiphotphat CaHPO4. 2H2O, natrimetphotphat NaPO3, canxi pyrophotphat Ca2P2O7. Các chất này không làm hư hại men răng nhưng có khả năng làm sach vết bẩn.

Các chất làm sệt.

Chúng cho phép tránh sự lắng đọng của chất mài mònvà làm thay đổi các đặc tính độ nhờn cho sản phẩm; nó tạo cấu trúc pha lỏng của sản phẩm, làm lơ lửng chất mài mòn. Cấu trúc này biến mất khi bóp ống kem và được tái tạo lại khi áp suất lên ống ngưng.

Các chất được dùng làm sệt là các chất hữu cơ hay khoáng, những polime như cacboxymetyl xenlulozơ, gôm xantan (polime thiên nhiên).

Các chất tạo cấu trúc.

Có thể sử dụng polime glicol để tạo cấu trúc và hòa tan đồng thời cả mùi hương và chất hoạt động bề mặt.

Các chất làm dịu

Có tác dụng tạo vị giác dễ chịu, che dấu các vị đắng của một số chất. Chất được dùng nhiều nhất là đường Sacarin:

Các chất làm đục và chất màu.

Chất thông dụng là oxit Titan (TiO2) làm kem trắng hơn.

Các chất màu pha vào phải đảm bảo an toàn thực phẩm, giá thành không cao.

Chất ổn định và điều chỉnh pH.

Các chất làm ổn định và điều chỉnh pH để khỏi ăn mòn vỏ kim loại nhôm, thường là điều chỉnh pH của chất. Các chất thường dùng là Natrimonophotphat NaH2PO4, citrat kẽm….

Chất tạo hương thơm.

Các chất tạo mùi thơm thường dùng như menthol, vanilin, metylsalisilat, engenol, mint…

Các chất bảo quản.

Chất làm ẩm mang lại bảo quản kem đánh răng khong bị cứng khi cất giữ. Các chất thường dùng fomol, natribenzoat, kalisorbat, metyl p-benzoat.

Các tác nhân tự liệu.

Các chất chống cao răng thường dùng là natri pyrophotphat, kali tetraphotphat.

Các tác nhân chống nhạy cảm là stroti, stronti axetat, các muối kaliclorua, nitrat, xitrat. .

Các tác nhân diệt khuẩn, làm sạch bựa răng thường dùng kẽm xitrat, tricloxan (Irgasan DP 300 của Ciba Geigv).

Chất bảo vệ men răng

Chất bảo vệ men răng, thường gọi là chất chống sâu răng, thường dùng là các muối flo như natriflorua, NaPO3F (Natri monoflorophotphat), florua amin.

Công thức kem đánh răng đục

Natriflorua; 0, 2%

Kẽm clorua; 2, 0%

Sorbitol (70%); 33, 0%

Triethanolamine tea; 0.2%

Glixerol; 10, 0%

Tween 80; 0.02  %

Silichiđrat hóa; 23, 0%

Taurat Na; 3, 75%

Gôm xanthan; 1, 0%

Hiđroxietyl xenlulozơ; 1, 0%

Na Gluconat; 0, 8%

Titan oxit; 0, 8%

Na saccarinat; 0, 7%

Saccarin; 0, 1%

Natri benzoat; 0, 2%

Hương vị; 1, 3%

Nước khử khoáng; vừa đủ 100

Công thức kem đánh răng trong

Glixerol (99, 5%); 9, 95%.

Sorbitol (70%); 33, 88%.

CMC Na; 0, 4%.

Caragen; 0, 2%.

Triethanolamine tea; 0.2%

Natriflorua; 0, 223%.

Na saccarinat; 0, 3%.

Tween 80; 0.02  %

Anhiđrit polivinyl ete maleic; 2, 0%.

Sôđa 50%; 0, 6%.

Silica kết tủa; 2, 2%.

PAS Na; 1, 5%.

Hương vị; 1, 5%.

Triclosan; 0, 3%.

Nước ; vừa đủ 100%.