Nội lực trong các tiết diện cột được sắp xếp và tổ hợp lại trong bảng tổ hợp nội lực nhằm xác định diện tích cột cho xây dựng nhà ở dân dụng
Trong bảng ngoài giá trị nội lực còn ghi rõ số thứ tự của cột mà nội lực được chọn để đưa vào tổ hợp tại các tiết diện I, II, III chỉ đưa vào tổ hợp các giá trị M và N. Ở tiết diện IV còn đưa thêm lực cắt Q, cần dùng khi tính móng. Trong tổ hợp cơ bản 1 chỉ đưa vào một loại hoạt tải ngắn hạn, trong tổ hợp cơ bản 2 đưa vào ít nhất hai loại hoạt tải ngắn hạn với hệ số tổ hợp 0,9. Ngoài ra, theo điều 5.16 của tcvn 2737 - 1995, khi xét tác dụng của hai cầu trục (trong tổ hợp có cộng cột 7 ; 8 hoặc 9 ; 10 ) thì nội lực của nó phải nhân với hệ số 0,85,còn khi xét tác dụng của bốn cầu trục (trong tổ hợp có cộng cả cột 7 ; 8 và 9 ; 10 ) thì nội lực của nó phải nhân với hệ số 0,7.
Cách chọn vật liệu xây dựng diện tích cột nhà ở dân dụng
Mác bêtông 200 (Rn = 90 kG/cm2 ; Rk = 7,5 kG/cm2 ; Eb = 240xl03 kG/cm2).
Cốt thép dọc dùng thép nhóm C-II (Ra = R'a = 2600 kG/cm2 ; Ea = 210 x l04kG/cm2).
Theo phụ lục VII với bêtông mác 200,thép nhóm C-II có các trị số α0 = 0,62 ; = 0,428.
Bảng tổ hợp nội lực
Cách tính diện tích “tiết diện” xây dựng cột trục A cho nhà ở dân dụng
Chọn diện tích “tiết diện” phần cột trên
Chiều dài tính toán lo = 2,5Ht = 2,5 x 370 = 925 cm. Kích thước tiết diện b = 40 cm, h = 40 cm. Giả thiết chọn a = a' = 4 cm, ha = 40 - 4 = 36 cm, h0 - a' = 36 - 4 = 32 cm.
Độ mảnh λh = lo / h = 925 / 40 = 23,13 > 4,cần xét đến uốn dọc.
Từ bảng tổ hợp nội lực chọn ra ba cặp nglii ngò là nguy hiểm ghi ở bảng 2.1.3
Bảng 2.1.3. Các cặp nội lực dùng để tính cốt thép phần cột trên
Độ lệch tâm tính toán; e0 = M / N + e’0,
với e0 là độ lệch tâm ngẫu nhiên, lấy bằng 1,5 cm thỏa mãn điều kiện;
e’0 ≥ (h / 30,Ht / 600 và 1 cm ).
Vì hai cặp nội lực trái dấu nhau có trị số mômen chênh lệch nhau quá lớn và trị số mômen dương lại rất bé nên ta không cần tính vòng, ở đây dùng cặp 2 để tính thép cả Fa và Fa' sau đó kiểm tra với cặp 1 và 3.
Tính với cặp 2
Để tính toán ảnh hưởng của uốn dọc,tạm giả thiết µt = 1,6%, tính mômen quán tính của tiết diện cốt thép Ja
Ja = µt x b x h0 x (0,5 h - a )2 = 0,016 x 40 x 36 ( 20 - 4 )2 = 5894 cm4 ;
Jb = b x h3 / 12 = 40 x 403 / 12 = 213330 cm4
Với cặp 2 có eo/h = 21,41/ 40 = 0,5353 ;
Kdh = 1 + (Mdh +Ndh(0,5 h-a)) / (M + N(0,5 h - a)) = 1 + (0.025 + 51,71(0,5 x 0,4 - 0,04)
)/ (0,294 + 51,71 (0,5 x 0,4 - 0,04 )) = 1,447.
Hệ số xét đến độ lệch tâm
S = 0,11 / (0,l+eo/ h) + 0,1 = 0,11 /(0,1 + 0,5353 ) + 0,1 = 0,273.
Lực dọc tối hạn
Nth = 6.4/lo2 ( [S/Kdh ] Eb.Jb + Ea Ja) = (6.4/ 9252) ([0,273/ 1,447] 240x103 x 213330 + 210.104 x 5894) = 164835,0 kg;
η = 1/ (1- [N / Nth]) = 1/ ( 1 - [51710/164835] )= 1,4571.
Trị số lệch tâm giới hạn
eogh = 0,4 (1,25 h – α0 h0) = 0,4 ( 1,25 x 40 - 0,62 x 36 ) = 11,072 cm.
Tính cốt thép không đối xứng
ηeo = 1,4571 x 21,41 = 31,1965 cm > eogh,
Tính theo trường hợp lệch tâm lớn
e = ηeo + 0,5 h - a = 31,1965 + 20 - 4 = 47,1965 cm.
Tính F'a theo công thức 1.4.8 với A0 = 0,428
F'a = (Ne-A0Rnbh20 ) / (R'a (ho - a’)) = (51710 x 47,1965 - 0,428 x 90 x 40 x 362 )
/ (2600x(36-4) = 5,33 cm2
Kiểm tra µ’ = F'a /(b h0 )= 5,33 / (40 x 36) = 0,0037 → 0,37%,với độ mảnh λh= 23,13 có µmin = 0,2%, đảm bảo µ’ > µmin , đồng thời F'a = 5,33 > 4,02 cm2 ( diện tích của 2 F 16 ) nên dùng Fa’ = 5,33 cm2 để tính Fa theo công thức (1.4.9) với α = αo
Fa = (αoRnb h0 - N ) / Ra + (R'a /Ra )F'a = (0,62 x 90 x 40 x 36 – 51710) / 2600 + 5,33 = 16,346 cm2
Kiểm tra µt = (Fa + Fa’) / (b/ h0 )= (16,346 + 5,33 ) / (40 x 36) = 0,0151 → 1,51% so với trị số đã giả thiết là 1,6% là xấp xỉ nhau,có thể không cần tính lại. Chọn cốt thép Fa : 2 F 25 + 2 F 22 (17,42 cm2 ) ; F'a : 3F16 (6,03 cm2 ).
Kiểm tra với cặp 1
Vì cặp 1 có mômen trái dấu với cặp 2 là cặp tính thép nên với cặp 1 có Fa : 3F16 (6,03 cm2 ) ; F'a : 2F25 + 2F22 (17,42 cm2 )
Để tính toán uốn dọc ta tính lại J’a với tổng;
Fa + Fa’ = 6,03 + 17,43 = 23,45 cm2
Ja = (Fa + Fa’) ( 0,5 h - a )2 = 23,45 x (20 - 4 )2 = 6003,2 cm4
Tính Kdh theo công thức (1.4.6), trong đó Mdh ngược chiều với M nên lấy dấu âm
Kdh = 1 + (Mdh +Ndh(0,5 h-a)) / (M + N(0,5 h - a)) =
1+ [-0,025 + 51,71 ( 0,5 x 0,4 - 0,04 ) ] /[ 1,317 + 51,71 (0,5 x 0,4 - 0,04 )] = 1,86.
Tính S với e0 / h = 4,05 / 40 = 0,1013 > 0,05
S = 0,11 / ( 0,1 + 0,1013 ) + 0,1 = 0,646 ;
Nth = (0,646 / 9252 ) [(0,646 / 1,86) 240.103 x 213330 + 210.104 x 6003,2 ) = 227300 kG ;
η = 1/ (1- [N / Nth]) = 1/ (1 - 51710/227300) = 1,294 ;
e = ηeo + 0,5 h - a = 1,294 x 4,05 + 20 - 4 = 21,241 cm.
Xác định x theo công thức :
x = (N + RaFa -R'aFa’) / Rnb = (51710 + 2600 x (6,03 - 17,42)) / (90x40)= 6,318 cm
x < 2a' = 8 cm nên kiểm tra khả năng chịu lực theo điều kiện (1.4.23)
Ne' ≤ Ra Fa (h0 -a') ;
e' = e - h0 + a' = 21,241 - 36 + 4 = -10,759 cm. Vì e' < 0 nên điều kiện trên được thỏa mãn.
Kiểm tra với cặp 3.
Vì cặp 3 có mômen cùng chiều với cặp 2 đã tính thép nên đối với cặp 3 có
Fa : 2F25 + 2F22 (17,42 cm2 ); F’a : 3F 16 (6,03 cm2 ) và
Ja = 6003,2 cm4 như đã tính cho cặp 1.
Kdh = 1 + (Mdh +Ndh(0,5 h-a)) / (M + N(0,5 h - a)) = 1,506
Tính S với e0 / h = 17,05 / 40 = 0,426 > 0,05
S = 0,11 / (0,1 + 0,426) + 0,1 = 0,309.
Nth = (0,646 / 9252 ) [(0,309/1,506) x 240.103 x 213330 + 210.104 x 6003,2 ] = 172874 kg;
η = 1/ (1- [N / Nth]) = 1/ (1 - 58030/ 172874) = 1,5053;
e = ηeo + 0,5 h - a = 1,5053 x 17,05 + 20 - 4 = 41,6654 cm.
Xác định α theo công thức
α = (N + RaFa -R'aFa’) / Rnbho = (58030 + 2600 x ( 17,42 - 6,03))/ (90 x 40 x 36
) = 0,676.
Vì α = 0,676 > a0 = 0,62 nên kiểm tra theo công thức của lệch tâm bé.
ηeo = 1,5053 x 17,05 = 25,665 cm > eogh = 11,072 cm
nên ta lấy x = α0 h0 = 0,62 x 36 = 22,32 cm và kiểm tra khả năng chịu lực theo điều kiện (1.4.22)
N e ≤ Rnb x (h0 - 0,5 x) + R'a F'a (h0 – a’ ).
Vế trái; Ne = 58030 x 41,6654 = 2417843 kG cm.
Vê phải Rnb x (h0 - 0,5 x) + R'a F'a (h0 – a’ ) = 90 x 40 x 22,32 x (36 - 0,5 x 22,32) +2600 x 6,03(36 - 4 ) = 2497640kgcm.
So sánh vế trái và vê phải thấy rằng bố trí cốt thép như trên là đảm bảo chịu được lực của cặp 3.
Cách kiểm tra, tính toán cột theo phương ngoài mặt phẳng uốn
Vì diện tích “tiết diện” cột vuông cho thi công xây dựng nhà ở dân dụng, độ mảnh theo phương ngoài mặt phẳng uốn không lớn hơn độ mảnh theo phương trong mặt phẳng uốn và khi tính kiểm tra đã dùng cặp nội lực 3 là cặp có Nmax nên không cần kiểm tra cột theo phương ngoài mặt phang uốn.
Kiểm tra về bố trí cốt thép. Chọn lớp bảo vệ dày 2,5 cm, có thể tính gần đúng a = 2,5 + 0,5 X 2,5 = 3,75 cm, trị số h0 theo cấu tạo 40 - 3,75 = 36,25 cm lớn hơn trị số đã dùng để tính toán là 36 cm, như vậy thiên về an toàn.
Khoảng cách giữa các cốt thép ở phía đặt 2F 25 + 2F 22 là (40 -2,5 x 2 - 2,5 x 2 - 2,2 x 2 ) / 3 = 8,53 cm, thỏa mãn các quy định về cấu tạo.
Chọn diện tích “tiết diện” phần cột dưới
Chiều dài tính toán lấy theo bảng 3 có l0 = l, 5Hd = 1,5 x 7,35 = 11,025 m, kích thước tiết diện 6 = 40cm, h = 60cm. Giả thiết chọn a = a' = 4cm, h0 = 60 - 4 = 56 cm, h0 - a' = 56 - 4 = 52 cm.
Độ mảnh λh = l0/ h = 1102,5 / 60 = 18,375 > 4, cần phải xét đến ảnh hưởng của uốn dọc.
Cách tính cốt thép cho phần diện tích cột dưới cho thi công xây dựng nhà ở dân dụng ta chọn trong bảng tổ hợp ở tiết diện III và IV những cặp nội lực nguy hiểm và xếp vào bảng 2.1.4.
Bắng 2.1.4. Nội lực nguy hiểm ở phần dưới cột trục A
Trong đó độ lệch tâm ngẫu nhiên e’o lấy bằng 2 cm, thỏa mãn điều kiện lớn hơn Hd / 600 = 1,23 cm và h / 30 = 2 cm.
Dùng cặp 2 và 3 để tính vòng, sau đó kiểm tra với các cặp còn lại.
Vòng 1
Tính với cặp 3. Để tính toán ảnh hưởng của uốn dọc, tạm giả thiết µt =1,3%, tính mômen quán tính của tiết diện cốt thép Ja
Ja = µt b h0 ( 0,5 h - a )2 = 0,013 x 40 x 56 ( 30 - 4 )2 = 19685 cm4 ;
Jb = b h3 / 12 = 40 x 603 / 12 = 720000 cm4
Với cặp 3 có e0 / h = 25,5 / 60 = 0,425,
Kdh = 1 + (Mdh +Ndh(0,5 h-a)) / (M + N(0,5 h - a)) = 1,36
S = 0,11 / (0,1 + 0,425) + 0,1 = 0,31.
Nth = 425050 kg;
η = 1/ (1- [N / Nth]) = 1.328;
ηeo = 33,86 cm.
Trị số độ lệch tâm giới hạn
eogh = 0,4 (1,25 h – αo h0 ) = 0,4 (1,25 X 60 - 0,62 X 56) = 16,11 cm;
e = ηeo + 0,5 h - a = 33,86 + 30 - 4 = 59,86 cm.
Ở vòng 1 tính thép với cặp 3 theo công thức tính thép đối xứng, với Ra = R’a
x = N / (Rn b ) = 104940 / (90 x 40) = 29,15 cm ;
2a' = 8 < x = 29,15 < αo h0 = 0,62 X 56 = 34,72 cm nên tính Ra = R’a theo công thức
Fa = Fa’= [N(e-h0 + 0,5 x) ] /[R’a (ho –a)] = 104940 (59,86 -56 + 0,5 x 29,15 ) / (2600x 52) = 14,31 cm2
µ = µ' = 14,31 / 40 x 56 = 0,0064 > µ min = 0,002.
Tính với cặp 2. Dựa vào kết quả đã tính ở trên có = 0,0128
Ja = 0,0128 x 40 x 56 (30 - 4 )2 = 19382 cm4, e0 / h = 26,8 / 60 = 0,447.
Vì chiều của Mdh ngược với chiều của M nên khi tính Kdỵ trị số của nó lấy dấu âm
Kdh = 1 +(-2,416 + 62,52 (0,5 x 0,6 -0,04)) / (24,492 + 98,621 (0,5 X 0,6 - 0,04 )) = 1,276;
S = 0,11 / (0,1 + 0,447) + 0,1 = 0,301;
Nth = (0,646 / 9252 ) ( (0,301 / 1,276) x 240.103 x 720.103 + 210.104 x 19382)) = 428940 kG;
η = 1/ (1- [N / Nth]) = 1/(1- 98621 /428940) = 1.3
ηeo = 1,3 x 26,8 = 34,84 cm > eogh =16,11 cm, tính theo lệch tâm lớn
e = 34,84 + 30 - 4 = 60,84 cm.
Coi F’a của cặp 2 đã biết (14,31 cm2), dùng bài toán biết F'a để tính Fa
A = (N e - R’a F’a (h0 – a’) ) / Rn b ho2 = (98621 x 60,84 - 2600 x 14,31 (56 - 4)) / (90 x 40 x 62) = 0,36.
Tra bảng có α = 0,47 > 2 a' / h0 =8 / 56 = 0,143, tính Fa theo công thức;
Fa = ( α Rn b ho - N ) / Ra + F’a = ( 0,47 x 90 x 40 x 56 -98621) / 2600 + 14,31 = 12,82 cm
Vòng 2;
Tính với cặp 3. Dùng kết quả đã tính Fa của cặp 2 ở vòng 1 làm F'a cho cặp này, tính Fa theo bài toán đã biết F'a = 12,82 cm2
A = (104940 x 59,86 - 2600 x 12,82 (56 - 4))/ (90 x 40 x562 ) = 0,403.
Tra bảng có α = 0,56 > 2 a' / h0 = 8 / 56 = 0,143, tính Fa theo công thức
Fa = ( 0,56 x 90 x 40 x 56 – 104940) / 2600 + 12,82 = 15,88 cm2
Tính với cặp 2,với F'.a = 15,88 cm2 đã biết
A = ( 98621 x 60,84 - 2600 x 15,88 (56 - 4)) / (90 x 40 x 562) = 0,34.
Tra bảng có α = 0,435 > 2 a' / h0 = 8 / 56 = 0,143, tính Fa theo công thức
Fa = (0,435 x 90 x 40x56 – 98621) / 2600 + 15,88 = 11.68 cm2
Vòng 3
Tính với cặp 3,với F'a = 11,68 cm2
A= (104940 x 59,86 - 2600 x 11,68 (56 - 4) / (90 x 40 x562 ) = 0,417.
Tra bảng có α = 0,0,59 > 2 a' / h0 = 8 / 56 = 0,143 ,tính Fa theo công thức
Fa = (0,59 x 90 x 40x56 – 104940)/2600 + 11,68 = 17,07 cm2
Tính với cặp 2,với F'a = 17,07 cm2 đã biết
A = ( 98621 x 60,84 - 2600 x 17,07 (56 - 4))/ (90 x 40 x562 ) = 0,327.
Tra bảng có α = 0,41 > 2 a' / h0 = 8 / 56 = 0,143 ,tính Fa theo công thức
Fa = (0,41 x 90 x 40 x 56 – 98621) /2600 + 17,07 = 10,93 cm2.
Vòng 4
Tính với cặp 3,với F’a = 10,93 cm2
A = (104940 x 59,86 - 2600 x 10,93 (56 - 4))/ (90 x 40 x562 ) = 0,426.
Tra bảng có α = 0,615 > 2 a' / h0 = 8 / 56 = 0,143 ,tính Fa theo công thức
Fa = (0,615 x 90 x 40 x 56 -104940) /2600 + 10,93 = 18,25 cm2.
Tính với cặp 2,với = 18,25 cm2 đã biết
A = (98621 x 60,84 - 2600 x 18,25 (56 - 4))/ (90 x 40 x562 ) = 0,313.
Tra bảng có α = 0,39 > 2 a' / h0 = 8 / 56 = 0,143 ,tính Fa theo công thức
Fa = (0,39 x 90 x 40 x 56 - 98621) /2600 + 18,25 = 10,56 cm2.
Tính với cặp 2,với = 10,56 cm2.đã biết
So hai vòng cuối thấy rằng kết quả tính đã hội tụ có thể bố trí cốt thép phía trái với Fa = 18,25 cm2,phía phải 10,56 cm2,chọn thép :
Phía trái: 4F 25,Fa - 19,64 cm2
Phía phải: 3F 22,Fa = 11,4 cm2.
Kiểm tra µt = (19,64 + 11,4) / 40 x 56 = 0,0139 xấp xỉ với giá trị µt giả thiết.
Kiểm tra với cặp 1. Cặp 1 có M = 28,636 tm ; N - 62,52 t ; eo = 0,478 m, cùng chiều mômen với cặp 3 nên Fa = 19,64. cm2 ; F’a = 11,4 cm2.
Ja = (19,64 + 11,4)(0,5 x 60 - 4)2 = 20983 cm4,
e0/h = 47,8 / 60 = 0,8 ;
Kdh = 1 + (2,416 + 62,52 (0,5 x 0,6 -0,04)) / (28,636 + 62,52 (0,5 x 0,6 - 0,04 )) = 1,416 ;
S = 0,11 / (0,1+ 0,8) + 0,1 = 0,222
Nth = (0,646 / 9252 ) ((0,222 /1,416) 240.103 x 720.103 + 210.104 x 20983) = 374656 kg
η = 1/ (1- [N / Nth]) = 1/(1 - 62520 / 374656) = 1,20 ;
e = 57,36 + 30 - 4 = 83,36 cm.
Để kiểm tra trước hết tính x
x = (N + RaFa- R'a F’a )/ (Rn b ) = ( 62520+ (19,64- 11,4)2600) / ( 90 x 40 ) = 23,32 cm ;
x = 23,32 cm < α0h0 = 0,62 x 56 = 34,72 cm nên tính theo trường hợp lệch tâm lớn, kiểm tra điều kiện cường độ cấu kiện theo công thức :
Ne ≤ Rn b x (h0 - 0,5 x) + R'aF'a (h0 - a').
Vế trái N e = 62520 x 83,36 = 5211700 kG cm,
Vế phải: Rn b x (h0 - 0,5 x) + R'aF'a (h0 - a') = 90x 40 x 23,32 (56 - 0,5 x 23,32) + 2600 x 11,4 x (56 - 4) =5263712 kGcm.
So sánh vế trái và vế phải thấy rằng bố trí cốt thép như trên là đảm bảo chịu được lực của cặp 1.
Khi phần cột dưới không dài và nội lực ở tiết diện III-III cũng khá lớn thì có thể đặt cốt thép đều cho cả đoạn cột dưới. Ngược lại, như ở ví dụ này thì phần cột dưổi khá dài và nội lực ở tiết diện III-III là khá bé so với các cặp nội lực đã tính toán nên để tiết kiệm thép ta chỉ kéo dài bốn thanh ở góc cho hết cả đoạn cột, còn các thanh khác thì chỉ dài 5 m từ chân cột và cắt ở quãng giữa cột
Với cốt thép còn lại ở phần trên tiến hành kiểm tra kliả năng chịu lực ở tiết diện III-III. Chọn cặp nội lực III-18 để kiểm tra. M = 9,26 tm ; N = 99,739 t ; Mdh = -2,507 tm ; Ndh = 57,32 t, với cặp này có Fa = 9,82 cm2 (2F 25) ; F'a = 7,6cm2 (2F 22).
e01 = M/N= 9,26 / 99,739 = 0,093 m = 9,3 cm ; e0 = e0l+e'0 = 9,3 + 2= 11,2 cm ; e0 / h = 11,2/60 = 0,187;
Ja = (9,82 + 7,6)(0,5 x 60 - 4)2 = 11776 cm4
Kdh = 1 + ( -2,507 + 57,32 (0,5 x 0,6 - 0,04 )) / (9,26 + 99,739 (0,5 x 0,6 - 0,04 )) = 1,35;
S = 0,11 / (0,1 + 0,187) + 0,1 = 0,483 ;
Nth = (0,646 / 9252 ) ((0,483 /21,35) 240.103 x 720.103 + 210.104 x 11776) = 455730 kg
η = 1/ (1- [N / Nth]) = 1/ ( 1 - 99739/455730) = 1,28 ;
ηeo = 1,28 x 11,2 = 14,336 cm
e = 14,336 + 30 - 4 = 40,336 cm.
Để kiểm tra trước hết tính x.
x = (N + RaFa- R'a F’a )/ (Rn b ) = 99739 + (9,82 - 7,6) 2600 /(90x40) = 29,31 cm ;
x = 29,31 cm < α 0 h0 = 0,62 x 56 = 34,72 cm nên tính theo trường hợp lệch tâm lớn, kiểm tra điều kiện cường độ cấu kiện theo công thức :
Ne ≤ Rn b x (h0 - 0,5 x) + R'aF'a (h0 - a').
Vế trái N e = 99739 X 40,336 = 4023072 kG cm.
Vế phải: Rn b x (h0 - 0,5 x) + R'aF'a (h0 - a') = 90 x 40 x 29,31 (56 - 0,5 x 29,31) + 2600 x 7,6 x (56 - 4) = 5390080 kgcm.
So sánh vế trái và vê phải thấy rằng bố trí cốt thép như trên là đảm bảo chịu được lực của cặp III-18.
Cốt dọc cấu tạo : ở phần cột dưới có h > 50 cm nên ở giữa cạnh đó cần có cốt dọc cấu tạo, khoảng cách giữa các cốt dọc theo phương cạnh h là :
Sd = (h0 - a')/2 = (56 - 4)/2 = 26 cm, thỏa mãn Sd < 40 cm. Diện tích tiết diện thanh cấu tạo không bé hơn 0,0005 b Sd = 0,0005 x 40 x 26 = 0,52 cm2.
Dùng thép F 12,Fa = 1,13 cm2. Bố trí cốt thép dọc như hình 2.1.14
Kiểm tra khà năng chịu lực theo phương ngoài mặt phẳng uốn
chiều dài tính toán lo = 1,2 Hd = 1,2 x 7,35 = 8,82 m.
Độ mảnh λb = 882/40 22,05 hệ số uốn dọc φ tra bảng phụ lục XI được φ = 0.7
Tính toán kiểm tra theo cấu kiện chịu nén đúng tâm, Fb = 40x60 =2400 cm2,
Fat = 9,82 + 7,6 = 17,42 cm2 (ở phần đã cắt bớt cốt dọc và không kể cốt dọc cấu tạo vì khoảng cách cốt đai lớn hơn 15 lần đường kính của nó)
µt = 17,42 / 2400 = 0,007 < 0,03.
Điều kiện kiểm tra : N ≤ φ ( RnFb- R'a F’at )
N : chọn theo N max, lấy ở cặp nội lực III-18, N = 99,739 t.
φ ( RnFb- R'a F’at ) = 0,7(90 x 2400 + 2600 x 17,42) = 182904 kG = 182,904 t.
Vậy cột đủ khả năng chịu lực theo phương ngoài mặt phẳng uốn.
Thiết kế thi công khung ngang nhà xưởng một tầng ba nhịp
Xác định nội lực
Tổ hợp nội lực
Tính toán cột trục A theo các điều kiện khác
Tính toán tiết diện cột trục B