Phương Nam Co LTD
Thi công xây dựng phần thô
© 24/4/2024 - Vietnam12h.com Application
 Đơn giá thi công hoàn thiện nhà phố

Đơn giá thi công hoàn thiện nhà phố

Trong đơn giá thi công hoàn thiện nhà phố Phương Nam chủ yếu gồm hai thành phần chính là;

Đơn giá nhân công hoàn thiện nhà phố năm 2019

Đơn giá nhân công hoàn thiện nhà xây thô năm 2019 có đơn giá gần như là cố dịnh cho mọi công trình nhà phố, biệt thự là 700,000 VNĐ/m2 bao gồm thi công sơn nước, thi công điện dân dụng, thi công lát gạch v.v.....

Ngoài ra trong công trình nhà phố, biệt thự nếu phần thô chưa có ngăn tường thì phần nhân công xây thô tường ngăn và hoàn thiện tường ngăn được tính theo công thức

Đơn giá xây tô tường ngăn là 200.000VNĐ/m2 cho tường 100cm. nếu tường 200 cm sẽ được cộng thêm là 50,000 VNĐ/m2.

Trong trường hợp tường ngăn có tính chất trang trí công ty TNHH hóa chất xây dựng Phương Nam có đơn giá thi công tường ngăn nhà phố riêng phụ thuộc vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công và bản vẽ thiết kế kết cấu.

Đơn giá thi công hoàn thiện phần trần thạch cao và phần đá Granite được Phương Nam báo riêng cho từng hạng mục.

Đơn giá nhân công hoàn thiện nhà phố năm 2019

Phần vật liệu thi công hoàn thiện nhà phố căn cứ vào hs thiết kế kiến trúc và kết cấu công trình nhà phố đã được ký kết trong hợp đồng thi công nhà phố.

Đơn giá vật liệu thi công hoàn thiện nhà phố biến động tùy theo chất lượng và giá thành vật liệu trong hồ sơ thiết kế kiến trúc nhà đẹp;

Công ty TNHH hóa chất xây dựng Phương Nam có đơn giá thi công hoàn thiện nhà phố năm 2019 từ 2.500.000 ÷ 3.000.000 VNĐ/m2. Cho công trình nhà phố, biệt thự sử dụng vật liệu trung bình.

Theo kinh nghiệm thi công nhà phố của Phương Nam vật liệu hoàn thiện nhà phố chủ yếu làm từ gốm sứ.

Vì vậy Phương Nam có bài viết về Nguyên liệu chủ yếu để sản xuất vật liệu gốm - đất sét

Thành phần khoáng hóa:

Nguyên liệu chính để chế tạo vật liệu gốm là đất sét nhưng có thể pha thêm phụ gia để cải tiến công nghệ sản xuất và điều chỉnh một số tính chất.

Thành phần hoá học:

SiO2 : đây là thành phần quan trọng của đất sét, chủ yếu nằm trong các khoáng dẻo và một bộ phận là SiO2 tự do nằm ở dạng sa thạch thạch anh, opan, canxedoan. SiO2 là thành phần quyêt định tính chất sản phẩm, nhất là cường độ và quyết định khả năng chông co của đât set trong quá trình phơi, sấy và nung. Khi ham lương SiO2 quá nhiêu thì đất sét sẽ kém dẻo, khi SiO2 quá ít thì cường độ sản phẩm thấp.

Al2O3 : là thành phần quan trọng, chủ yếu là nằm trong khoáng dẻo. Al2O3 quyết định tính dẻo cho đất sét và tính chịu lửa cho sản phẩm. Khi hàm lượng Al2O3 tăng thì tính dẻo của đất sẽt tăng, tính chịu lửa tăng nhưng nhiệt độ nung cao hơn. Khi hàm lương Al2O3 quá ít thì đất sét kém dẻo không tạo hình được, khi Al2O3 quá nhiều thì đất sét trở nên quá dẻo, sản phẩm sẽ bị biến dạng.

Fe2O3 : là thanh phần thứ yếu trong đất sét có tac dụng hạ nhiệt độ nung. Khi hàm lượng Fe2O3 nhiều thì nhiệt độ nung thấp nhưng chất lượng sản phẩm không cao. Đối với đất sét sản xuất thường (gạch, ngói), yêu cầu hàm lượng Fe2O3 nhỏ hơn 7%, đối với đất sét sản xuất gốm, sứ hàm lượng Fe2O3 phải bằng 0 (để sản phẩm đảm bảo có màu trắng).

Ngoai ra trong đất sét con co một số tap chất khâc, nếu là MgO, CaO thì cần phải hạn chế vì no gây nở thể tích làm nứt sản phẩm.

Thành phần khoáng:

Các khoáng deo: Thành phần  chu yêu của đất set là các  khoang deỏ do penspat phong hóa tạo thành. Đó là các alumôsilicát ngậm nước có công thức : mAl2O3.nSiO2.pH2O. Tuỳ theo điều kiện của từng môi trường mà các khoáng tạo ra có thành phần khác nhau :

+ Khoáng caolinit: Al2O3.2SiO2.2H2O

+ Khoáng halosit: Al2O3.2SiO2.4H2O

+ Khoang montmorilonit : Al2O3.4SiO2.2H2O

Khoáng caolinit có khả năng chịu lửa tốt. Khoáng montmorilonit có độ phân tán cao, kha năng hấp phụ và trương phồng lớn, có độ dẻo, đô co khi sấy và nung cao. Vì vậy đất sét chứa nhiều khoáng môntmorilonit thường dùng làm phụ gia cho đất sét kém dẻo, phụ gia chống thấm nước. Đất sét chỉ chứa khoáng caolinit gọi là đất cao lảnh (màu trắng). Khoáng halosit có tính chất trung bình giữa hai loại khoáng trên.

Các khoáng SiO2 tự do: như sa thạch thạch anh, opan, canxedoan...

Ngoài ra, trong đât set con chưá các tạp chất vô cơ và hưũ cơ khâc như: mica, thạch anh, hợp chất các bonat (Các O3, MgCO3), các hơp chất sắt Fe(OH)3, FeS2, tap chất hưũ cơ thì ở dạng than bùn, bitum. Các tạp chất nói trên đêu ảnh hương đến tính chất của đất set. - Đất sét có màu sắc rất khác nhau: từ màu trắng, nâu, xanh, xám đến màu đen. Maù săc cuả đất set do các tạp chất vô cơ và hưũ cơ quyêt định. Khi nung các tap chất hưũ cơ cháy hêt, do đó maù sắc của sản phâm phụ thuôc chủ yếu vaò tap chất sắt; tùy lượng oxit sắt mà sản phẩm có nhiều màu khác nhau.

Màu sắc sản phẩm gốm theo hàm lượng oxit sắt (Fe2O3)

Hàm lượng Fe2O3 (%) = 0,8%. Màu của sản phẩm nung; trắng

Hàm lượng Fe2O3 (%) =1,3%. Màu của sản phẩm nung; trắng đục

Hàm lượng Fe2O3 (%)=2,7%. Màu của sản phẩm nung; vàng nhạt

Hàm lượng Fe2O3 (%) =4,2%. Màu của sản phẩm nung; vàng

Hàm lượng Fe2O3 (%) =5,5%. Màu của sản phẩm nung; hồng nhạt

Hàm lượng Fe2O3 (%) =8,5%. Màu của sản phẩm nung; hồng

Hàm lượng Fe2O3 (%) =10%. Màu của sản phẩm nung; nâu hồng

Thành phần hoá học của đất sét dùng để sản xuất gạch ngói vật liệu hoàn thiện nhà phố thường dao động trong phạm vi như ở bảng sau:

Thành phần hoá học của đất sét sản xuất gạch ngói bình thường

SiO2 = 40 ÷ 60%, Al2O3 =8 ÷ 22%, Fe2O3 =1 ÷ 7%, SiO2 tự do =15 ÷ 30%, CaO =0,5 ÷ 4,5%, , MgO =0,5 ÷ 3%, Muối kiềm =1 ÷ 3%

Phân loại:

Dựa vào lượng ngậm sét:

Hạt có d < 0,005mm là hat sét ; Từ 0,005 ÷ 0,14mm là hạt bui ; Từ 0,14 ÷ 5mm là hạt cát. Theo lượng ngậm sét, người ta chia đất sét thành 4 loại :

Đất sét nặng: có lượng ngậm sét lơn hơn 60 %

Đất sét dẻo trung bình: có lượng ngậm sét từ 30 ÷ 60%

Đất sét pha cát: có lượng ngậm sét từ 10 ÷ 30%

Cát: có lượng ngậm sét từ 0 ÷ 5%

Dựa vào nhiệt độ nung:

Theo nhiệt độ nung, đất sét được chia thành 3 loại:

Đất set chịu lửa có nhiêt độ nung lớn hơn 1580 oC và thành phần dễ chảy như CaCO3, Fe2O3 nhỏ hơn 10%.

Đât sét khó chảy có nhiêt độ nung từ 1350 ÷ 1580oC và thành phần dễ chảy như CaCO3, Fe2O3 từ 10 ÷15%

Đất sét dễ chảy có nhiệt độ nung nhỏ hơn 1350 oC và thành phần dễ chảy như CaCO3, Fe2O3 lớn hơn 15%.


Link Đọc file PDF hoặc tải file pdf về máy tính
XDTC