Phương Nam Co LTD
Cung cấp chất hoạt động bề mặt, dầu bôi trơn Korea
© 29/3/2024 - Vietnam12h.com Application
Sắp thứ tự dữ liệu ra

Chúng ta có thể yêu cầu rằng các bộ được một truy vấn tạo ra sẽ được biểu diễn trong một thứ tự sắp xếp. Thứ tự có thể dựa trên giá trị của một thuộc tính nào đó, kết hợp với giá trị của thuộc tính thứ hai, …. Để nhận được dữ liệu ra theo một thứ tự sắp xếp, chúng ta thêm vào lệnh select-from-where một mệnh đề

ORDER BY < danh sách các thuộc tính >

Thứ tự được ngầm định là tăng dần nhưng chúng ta có thể nhận dữ liệu ra theo thứ tự giảm dần bằng cách thêm vào từ khoá DESC. Tương tự, chúng ta có thể chỉ ra thứ tự tăng dần bằng cách thêm vào từ khoá ASC (tùy chọn).

Ví dụ 10: Để nhận được các Họđêm,  Tên theo thứ tự tăng dần của Tên của tất cả các nhân viên trong đơn vị có mã số bằng 5, ta có truy vấn sau:

SELECT Họđệm, Tên FROM NHÂNVIÊN WHERE MãsốĐV = 5

ORDER BY Tên ;

Các hàm thông dụng trong SQL

Trong SQL có một số thông dụng.

Các hàm nhóm: các hàm xây dựng sẵn. Sau đây là một số hàm

Hàm AVG trả về giá trị trung bình của cột.

Ví dụ: SELECT AVG(Lương)

FROM NHÂNVIÊN;

Hàm MIN trả về giá trị nhỏ nhất của cột.

Ví dụ: SELECT MIN(Lương)

FROM NHÂNVIÊN ;

Hàm MAX trả về giá trị lớn nhất của cột.

Ví dụ: SELECT MAX(Lương)

FROM NHÂNVIÊN ;

Hàm SUM trả về tổng các giá trị của cột.

Ví dụ: SELECT SUM(Lương)

FROM NHÂNVIÊN ;

Hàm COUNT trả về số lượng các bản ghi.

Ví dụ: SELECT COUNT(*) FROM NHÂNVIÊN ;

Việc sử dụng các hàm này trong các phép toán nhóm sẽ nói đến trong các phần sau.

Các hàm xử lý các chuỗi ký tự

Hàm ASCI I, trả về giá trị mã ASCII của ký tự bên trái chuỗi. Ví dụ: Print ASCII (‘Tôi’);  trả về kết quả 84 (mã ASCII của T).

Hàm CHAR, chuyển đổi mã ASCII sang ký tự. Ví dụ: Print CHAR(35) ; trả về kết quả ký tự #

Hàm UPPER, chuyển đổi chuỗi sang kiểu chữ hoa. Ví dụ: Print UPPER(‘Nam’); trả về kết quả NAM

Hàm LOWER, chuyển đổi chuỗi sang kiểu chữ thường. Ví dụ: Print LOWER(‘NAM’) ; trả về kết quả nam

Hàm LEN, trả về độ dài của chuỗi. Ví dụ: Print LEN(‘NAM’) ; trả về kết quả 3.

Hàm LTRIM, loại bỏ các khoảng trống bên trái của chuỗi. Ví dụ: Print LTRIM(‘  NAM’) ; trả về kết quả ‘NAM’.

Hàm RTRIM, loại bỏ các khoảng trống bên phải của chuỗi. Ví dụ: Print RTRIM(‘NAM  ’) ; trả về kết quả ‘NAM’.

Hàm LEFT(chuỗi,n) trả về n ký tự bên trái của chuỗi. Ví dụ

Print LEFT(‘NAM’, 2) ; trả về kết quả ‘NA’.

Hàm RIGHT(chuỗi,n) trả về n ký tự bên phải của chuỗi. Ví dụ

Print LEFT(‘NAM’, 1) ; trả về kết quả ‘AM’.

Hàm CHARINDEX (chuỗi1, chuỗi2) trả về vị trị bắt đầu của chuỗi 1 trong chuỗi 2. Ví dụ:

CHARINDEX(‘Tâm’,‘Hữu Tâm’) trả về kết quả 4.

Các hàm thời gian

Hàm GETDATE() trả về ngày tháng năm của hệ thống.

Ví  dụ

SELECT  GETDATE() trả về  kết  quả: 2004-10-17 14:25:36.234

Hàm DATEPART()  trả về một phần của một chuỗi dạng ngày tháng đầy đủ

DATEPART(d,GETDATE()), trả về ngày DATEPART(m,GETDATE()), trả về tháng DATEPART(yy,GETDATE()), trả về năm ….Các tham số d,m,yy là

định dạng ngày, tháng, năm, …

Hàm DATEDIFF (định dạng, Ngàytrước, Ngàysau) hiệu số giữa Ngày sau và

Ngàytrước

Hàm DAY trả về ngày, Hàm MONTH trả về tháng, Hàm YEAR trả

về năm

Các hàm toán học

Hàm SQUARE trả về bình phương của một biểu thức.

Hàm SQRT trả về căn bậc hai của một biểu thức Hàm ROUND trả về số làm tròn của một biểu thức

Các hàm chuyển đối

Hàm CAST trả về giá trị có kiểu dữ liệu theo định nghĩa. Ví dụ PRINT CAST (GETDATE() AS VARCHAR) trả về Oct 18 2004. Hàm CONVERT chuyển đổi giá trị từ kiểu này sang kiểu khác.