Cửu Long Co LTD
Cung cấp hoá chất xử lý nước thải PAC
© 25/4/2024 - Vietnam12h.com Application
Bán thành phẩm và thành phẩm viên nén curcumin 100 mg

Các thông số kiểm nghiệm bán thành phẩm và thành phẩm viên nén nổi chứa hệ phân tán rắn curcumin 100 mg

Kiểm nghiệm bán thành phẩm: độ ẩm, góc nghỉ, tỷ trọng biểu kiến. Tiến hành

theo PL-5.1.

Kiểm nghiệm thành phẩm

Hình thức viên: Viên nén màu vàng đều, tròn, có cạnh, thành viên lành lặn.

Định tính: mẫu thử có pic trùng với pic mẫu chuẩn khi tiêm mẫu vào hệ thống sắc ký lỏng hiện năng cao.

Định lượng: chuẩn bị dung dịch chuẩn như ở mục 2.2.1.2-mục a. Dung dịch mẫu thử: cân 20 viên nén nổi chứa hệ phân tán rắn curcumin, xác định khối lượng trung bình của viên, nghiền thành bột mịn và trộn đều. Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với 10 mg curcumin cho vào bình định mức 50 mL, cho khoảng 20 mL MeOH vào và siêu âm trong 10 phút, bổ sung vừa đủ bằng MeOH, lắc đều. Sau đó, lọc dung dịch qua giấy lọc, bỏ khoảng 10 mL dịch lọc đầu. Hút chính xác 0,5 mL dịch lọc cho vào bình định mức 10 mL, bổ sung vừa đủ đến vạch bằng ACN, lắc đều, lọc qua màng lọc 0,45 µm thu được dung dịch curcumin có nồng độ khoảng 10 µg/mL. Tiêm lần lượt các mẫu chuẩn và thử vào hệ thống HPLC, xác định diện tích pic curcumin của mẫu chuẩn và thử để tính hàm lượng curcumin trong 1 viên.

Cách tính kết quả

Hàm lượng curcumin trong 1 viên được tính theo công thức:

P= ( St/Sc)x (Dt/Dc) (mtb/m(a. d/100)

Trong đó:

Sc, St : diện tích pic curcumin trong mẫu chuẩn và mẫu thử

Dc, Dt : độ pha loãng mẫu chuẩn và mẫu thử

a : khối lượng cân của curcumin chuẩn (mg)

mtb : khối lượng trung bình của viên thuốc (mg)

m : khối lượng cân của bột thuốc (mg)

d : độ tinh khiết của mẫu chuẩn

Độ đồng đều khối lượng của viên: theo DĐVN IV

Độ cứng, độ mài mòn, tiềm thời, thời gian nổi, tính nguyên vẹn của viên: theo tiêu chuẩn cơ sở 02 (PL-5.4).

Chụp X-quang dạ dày:

Bari sulfat được sử dụng làm chất đánh dấu trong công thức viên nén nổi.

Cho chó có khối lượng từ 11-15 kg nhịn đói qua đêm, gây mê, sau 15 phút cho uống thuốc cùng với 150 mL nước. Hình ảnh X-quang được chụp tại các khoảng thời gian khác nhau như sau: ngay sau khi uống thuốc, 30 phút sau khi uống, 1h30 phút, 2h30 phút, 3h30 phút, 4h30 phút… đến khi nào không còn thấy viên nổi trong dạ dày nữa thì dừng.

Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho viên nén nổi chứa hệ phân tán rắn curcumin 100 mg:

theo TCCS 02 (PL-5.4).

Gởi mẫu cho Trung tâm kiểm nghiệm Thuốc-Mỹ phẩm-Thực phẩm TP. Cần Thơ thẩm định và kiểm nghiệm.

Tác dụng tá dược triethanolamine và tween 80 với độ ổn định của viên nén nổi chứa hệ phân tán rắn curcumin 100 mg

Lựa chọn lô thử nghiệm

Theo hướng dẫn của ASEAN nghiên cứu độ ổn định thuốc trên các lô thuốc có cùng một công thức pha chế và cùng dạng bào chế trong hệ thống bao bì đóng gói như dự kiến lưu hành trên thị trường. Đối với dạng bào chế đặc biệt, tá dược triethanolamine, tween 80 và dược chất kém bền thì dữ liệu về độ ổn định phải được thu thập trên 03 lô đầu tiên. Đề tài tiến hành khảo sát độ ổn định trên 03 lô đầu tiên, với cỡ lô 2000 viên/lô.

Điều kiện bảo quản và thời điểm lấy mẫu

Thuốc được đóng gói với hình thức: 80 viên nén có gói silicagel chống ẩm trong chai lọ thủy tinh màu, cho vào hộp giấy cứng.

Điều kiện chung cho thử nghiệm độ ổn định dài hạn ở khu vực ASEAN là điều kiện vùng IVB. Do đó, điều kiện bảo quản và tần số thử nghiệm trong nghiên cứu độ ổn định viên nén nổi curcumin 100 mg được trình bày như ở bảng 2.9.

 

Sau mỗi khoảng thời gian nhất định, tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên và kiểm nghiệm theo các tiêu chí đề ra. Đối với các mẫu đã lấy ra khỏi nơi bảo quản mà chưa thể tiến hành phân tích thì có thể bảo quản ở 5 oC đến khi phân tích. Việc phân tích cần được tiến hành không quá 1 tuần kể từ ngày lấy mẫu ra khỏi nơi bảo quản.

Đánh giá các chỉ tiêu chất lượng

Đề tài tiến hành nghiên cứu độ ổn định của viên nén nổi curcumin 100 mg với các chỉ tiêu về vật lý và hóa học. Các chỉ tiêu đánh giá, hàm lượng tá dược triethanolamine, tween 80, yêu cầu và số lượng viên được trình bày.

 

 sử dụng chung với các viên định lượng

Ước tính tuổi thọ của thuốc Phương pháp thử nghiệm dài hạn

Đề tài này áp dụng phương pháp tính tuổi thọ của thuốc dựa theo hằng số tốc độ phản ứng k.

Lập bảng số liệu về hàm lượng hoạt chất còn lại sau thời gian t, tính k từng thời điểm khảo sát theo công thức (2.7):

𝑘= (−2,303×log𝐷/Do) /t

Từ đó tính ktb và thay vào công thức (2.8) ta được t90:

t90 = 0,1053/ k

Phương pháp lão hóa cấp tốc

Đề tài này áp dụng phương pháp tính tuổi thọ của thuốc dựa theo quy tắc Van’t Hoff. Tuổi thọ ở điều kiện lão hóa cấp tốc được tính theo công thức (2.8), từ đó ước tính tuổi thọ của thuốc ở điều kiện bảo quản: 30 oC ± 2 oC, 75% ± 5% RH theo quy tắc Van’t Hoff.

Tuổi thọ của thuốc = K × tuổi thọ ở điều kiện lão hóa (2.9)

Từ công thức; K = A[(ttn – ttb)/10] = A (Dt/10) tính được trong thử nghiệm này K=2

Trong trường hợp thuốc mới sản xuất ra chưa kịp lão hóa, tuổi thọ của thuốc được tính theo công thức:

C = C* + Co

Trong đó:

Co : thời gian lô thuốc từ lúc sản xuất đến khi đưa vào nghiên cứu C* : là tuổi thọ ở điều kiện bình thường t90

Một số nguyên tắc loại trừ:

Nếu tuổi thọ thực nghiệm chênh nhau hơn 180 ngày thì loại bỏ giá trị tuổi thọ tìm được ở nhiệt độ thực nghiệm cao.

Nếu có "biến đổi có ý nghĩa" xảy ra trong vòng 3 đến 6 tháng khi thử nghiệm ở điều kiện cấp tốc, thì tuổi thọ đề xuất nên dựa trên các số liệu thu được khi bảo quản ở điều kiện dài hạn ("biến đổi có ý nghĩa" như: hàm lượng giảm 5% so với giá trị ban đầu hoặc vượt quá mức chất lượng, không đạt các chỉ tiêu về hình thức, tính chất vật lý và các thử nghiệm chức năng…)

Nếu tuổi thọ giữa các lô thuốc lệch nhau ≤ 60 ngày thì tính kết quả tuổi thọ trung bình theo cách thông thường.

Nếu tuổi thọ thực nghiệm giữa các lô thuốc chênh nhau > 60 ngày thì chỉ lấy giá trị nhỏ nhất làm kết quả để tính toán.

Sau khi xác định được tuổi thọ ở điều kiện bảo quản bình thường. Áp dụng quy tắc Van’t Hoff để tính nhiệt độ bảo quản thích hợp để được tuổi thọ mong muốn theo công thức:

Toth = Tobq + (10/ logA) log (Cbq / Cmm )

Trong đó:

Toth: nhiệt độ bảo quản thích hợp

Tobq: nhiệt độ bảo quản bình thường (30 oC)

Cbq : tuổi thọ ở nhiệt độ bình thường t90 (30 oC)

Cmm : tuổi thọ mong muốn đạt được

A : hệ số nhiệt độ của phản ứng, thường được chấp nhận là 2