Các số liệu về lượng nước trên trái đất
Rất khó có kết quả chính xác về lượng nước có trên trái đất, nhưng qua nhiều kết quả khảo sát, tính toán và suy diễn cho ta con số tổng lượng nước có trên hành tinh này ước chừng 1,4 - 1,8 tỷ km3 nước. Khối lượng nước này chiếm chừng 1 % khối lượng trái đất. Nếu đem rãi đều trên toàn bộ bề mặt địa cầu ta sẽ được một lớp nước dày vào khoảng 4.000 m và nếu đem chia đều cho mỗi đầu người hiện nay trên trái đất (trên 6 tỷ người) thì bình quân sẽ được xấp xỉ 30 triệu m3 nước/người.
Các số liệu trên đây chỉ là các số liệu khái quát. Thật sự, số liệu về sự phân phối nước trên trái đất lúc nào cũng biến động do trái đất luôn luôn vận động làm các điều kiện khí hậu như nhiệt độ, bức xạ, bốc thoát hơi, gió, … thay đổi làm khối lượng nước thay đổi. Hình 2.3 và 2.4 cho thấy sự phân phối nước trên trái đất theo chiều dày lớp nước trong chu trình thủy văn. Các bảng 2.1, bảng 2.2 và bảng 2.3 là các số liệu cho sự phân nước trên trái đất, trên lục địa và đại dương.
Hình 2.3 Minh họa chiều dày lớp nước trong chu trình thủy văn
Hình 2.4 Đặc trưng phân phối chính về lượng nước ở dạng tĩnh và động trên trái đất.
V là thể tích khối nước tính bằng km3 và T là thời gian tuần hoàn của nước.
Bảng 2.1: Phân phối nước trên trái đất (theo A. J. Raudkivi, 1979).
TT
|
NƠI CHỨA NƯỚC
|
THỂ TÍCH (Triệu m3)
|
DIỆN TÍCH (Triệu km2)
|
TỈ LỆ
(%)
|
1
|
Biển và đại dương
|
1.370.322,0
|
360
|
93.93
|
2
|
Nước ngầm
|
64.000,0
|
129
|
4.39
|
|
(Lượng nước đến 800 m)
|
(4.000,0)
|
|
(0.27)
|
3
|
Băng hà
|
24.000,0
|
16
|
1.65
|
4
|
Hồ nước ngọt
|
125,0
|
|
0.009
|
5
|
Hồ nước mặn
|
105,0
|
|
0.008
|
6
|
Hơi ẩm trong đất
|
75,0
|
|
0.005
|
7
|
Hơi ẩm trong khí quyển
|
14,0
|
510
|
0.001
|
8
|
Sinh vật
|
10,0
|
|
0.0008
|
9
|
Nước sông
|
1,2
|
|
0.0001
|
|
TỔNG CỘNG
|
1.458.652,2
|
|
# 100
|
Bảng 2.2 Phân phối lượng nước ngọt trên lục địa (theo Livovich, 1973)
Lục địa
|
Diện tích
|
Lượng mưa
|
Chảy tràn
|
Tổng số Chảy ngầm
|
Bốc hơi
|
|
Triệu km2
|
mm
|
km3
|
mm
|
km3
|
mm
|
km3
|
mm
|
km3
|
Châu Âu
|
9,8
|
734
|
7165
|
319
|
3110
|
109
|
1065
|
415
|
4055
|
Châu Á
|
45,0
|
726
|
32690
|
293
|
13190
|
76
|
3410
|
433
|
19500
|
Châu Phi
|
30,3
|
686
|
20780
|
139
|
4225
|
48
|
1465
|
547
|
16555
|
Bắc Mỹ
|
20,7
|
670
|
13910
|
287
|
5960
|
84
|
1740
|
383
|
7950
|
Nam Mỹ
|
17,8
|
1648
|
29355
|
583
|
10380
|
210
|
3740
|
1065
|
18975
|
Châu Úc
|
8,7
|
736
|
6405
|
226
|
1965
|
54
|
465
|
510
|
4440
|
Liên Xô (cũ)
|
22,4
|
500
|
10960
|
198
|
4350
|
46
|
1020
|
300
|
6610
|
TỔNG SỐ *
|
132,3
|
834
|
110305
|
294
|
38830
|
90
|
11885
|
540
|
71468
|
* Tổng phần đất trong bảng này không kể phần đất của Quần đảo Antarctica, Greenland và Canidian.
Bảng 2.3 Cân bằng nước (mm/năm) các đại dương (theo K. Subgramanya, 1994)
Đại dương
|
Diện tích
(triệu km2)
|
Lượng mưa
|
Chảy tràn từ lục địa
|
Bốc hơi
|
Trao đổi với các đại dương khác
|
Đại Tây Dương
|
107
|
780
|
200
|
1040
|
- 60
|
Bắc Băng Dương
|
12
|
240
|
230
|
120
|
350
|
Ấn Độ Dương
|
75
|
1010
|
70
|
1380
|
- 300
|
Thái Bình Dương
|
167
|
1210
|
60
|
1140
|
130
|